Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2718 lượt thi 20 câu hỏi
2449 lượt thi
Thi ngay
Câu 1:
Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi :
CaCO3 (r)⇌t°CaO (r) +CO2 (k) △H>0
Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.
B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Trong những điều khẳng định sau, điều nào là phù hợp với một phản ứng hoá học ở trạng thái cân bằng ?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc.
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc.
C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
D. Nồng độ của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng như nhau.
Câu 2:
Để dập tắt một đám cháy thông thường, nhỏ, mới bùng phát người ta có thể
A. dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.
B. dùng nước để dập tắt đám cháy.
C. dùng cát để dập tắt đám cháy.
D. Cả 3 phương án A, B, C.
Câu 3:
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.
B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.
D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Câu 4:
Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất ở trạng thái nào dưới đây tham gia ?
A. Trạng thái lỏng.
B. Trạng thái khí.
C. Trạng thái rắn.
D. Cả 3 trạng thái : lỏng, khí, rắn.
Câu 5:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50°C.
D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
Câu 6:
Cho các phản ứng hoá học :
C (r)+H2O (k)⇌CO (r) +H2 △H>02SO2 (k)+O2(k)⇌V2O52SO3 (k) △H<0
Hãy so sánh các đặc điểm của hai phản ứng hoá học trên.
Câu 7:
Nêu các biện pháp kĩ thuật để làm tăng hiệu suất sản xuất.
Câu 8:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến đổi tốc độ phản ứng thuận theo thời gian ? Sự biến đổi tốc độ phản ứng nghịch theo thời gian ? Trạng thái cân bằng hoá học ?
Câu 9:
Vì sao không nển để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn ?
Câu 10:
Trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng thêm 0,6°C. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do sự tăng nồng độ khí cacbon đioxit (CO2) trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính. Tương tự hiệu ứng giữ ấm cho thực vật trong các nhà kính trồng rau mùa đông ở vùng ôn đới.
Mặc dù lượng khí CO2 do công nghiệp thải ra hàng năm rất lớn, tăng nhanh, nhưng tại sao nồng độ của chất khí này trong khí quyển tăng chậm ?
Câu 11:
Trong nước ngầm thường có ion Fe2+dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa ion Fe2+ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Để loại bỏ ion Fe2+một cách đơn giản, rẻ tiền, người ta dùng oxi không khí oxi hoá ion Fe2+, thành hợp chất chứa ion Fe3+(ít tan trong nước) rồi lọc để thu nước sạch. Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá ion Fe2+ người ta sử dụng biện pháp kĩ thuật nào ? Giải thích.
Câu 12:
Gần đây, khi thám hiểm Nam Cực, các nhà khoa học đã tìm thấy những đồ hộp do các đoàn thám hiểm trước để lại. Mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng các thức ăn trong những đồ hộp đó vẫn trong tình trạng tốt, có thể ăn được. Hãy giải thích và liên hệ với viộc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp đá.
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm, để tăng tốc độ của một số phản ứng hoá học, ngoài các biện pháp như tăng nồng độ, nhiệt độ, người ta còn dùng máy khuấy. Tác dụng của máy khuấy là gì ?
Câu 14:
Làm thế nào để điều khiển các phản ứng hoá học theo hướng có lợi nhất cho con người ?
Câu 15:
Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ? CaCO3 + HCl →
Câu 16:
Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ? H2+Cl2 →
Câu 17:
Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ? Fe3O4+H2 →
Câu 18:
Cho phản ứng :
3O2 ↔ 2O3
Nồng độ ban đầu của O2 là 0,24 mol/lít, sau 5 giây, nồng độ của O2 còn là 0,02 mol/lít. Hãy tính tốc độ của phản ứng trong thời gian đó.
Câu 19:
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac :
N2+3H2↔2NH3
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau :
[N2] = 1 mol/l ; [H2] = 1,2 mol/l
Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/1. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac.
544 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com