Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT Bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 217 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 4
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 11 có đáp án (Đề 91)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 học kì 2 có đáp án (Đề 121)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi và cây trồng.
Lời giải
- Ví dụ về chọn lọc nhân tạo cây trồng: Các giống cà chua ngày nay đều bắt nguồn từ cây cà chua hoang dại; từ giống hoang dại ban đầu chọn lọc ra ớt Đà Lạt, ớt cảnh; giống chuối thường chọn lọc theo nhiều hướng cho ra chuối lùn, chuối cảnh, chuối ngự; chọn lọc các giống ngô từ cỏ teosinte; chọn lọc nhân tạo theo các tiêu chí khác nhau đã tạo ra khoảng 120 000 giống lúa hiện nay từ loài lúa hoang;…
- Ví dụ về chọn lọc nhân tạo vật nuôi: Các giống lợn được nuôi ở các gia đình ngày nay được bắt nguồn từ loài lợn rừng hoang dại; các giống chó cảnh, chó nhà, chó nghiệp vụ là kết quả chọn lọc từ loài hoang dại chó sói;...
Lời giải
Nội dung |
Chọn lọc nhân tạo |
Chọn lọc tự nhiên |
Khái niệm |
Là phương pháp con người sử dụng nguyên lí tiến hoá nhằm tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng, các chủng vi sinh vật phù hợp với nhu cầu cụ thể của con người. |
Là quá trình các cá thể thích nghi hơn với môi trường sống có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, dẫn đến số lượng cá thể có đặc điểm thích nghi được di truyền trở nên phổ biến trong quần thể. |
Đối tượng chọn lọc |
Vật nuôi, cây trồng. |
Toàn bộ sinh vật. |
Tác nhân chọn lọc |
Con người. |
Điều kiện trong môi trường sống. |
Kết quả chọn lọc |
Tạo được giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với nhu cầu của con người. |
Hình thành quần thể thích nghi với môi trường.
|
Lời giải
Quá trình chọn lọc |
Chọn lọc nhân tạo |
Chọn lọc tự nhiên |
Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố mẹ được lựa chọn), sau một đến hai lứa đẻ, chọn con nái nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát triển tốt giữ lại làm giống. |
× |
|
Những con hươu có cổ dài sống qua mùa khô bằng cách ăn lá từ các ngọn cây. Những con hươu có cổ dài sinh sản nhiều hơn trong năm đó. Các năm sau, số lượng cá thể hươu có cổ dài tăng dần. |
|
× |
Những con chó có màu lông được con người yêu thích sẽ được lai với nhau để tạo ra những con chó có màu lông tương tự. |
× |
|
Chọn trong đàn những con gà mái để nhiều trứng để làm giống, thế hệ sau tiếp tục chọn những con đẻ nhiều trứng hơn làm giống. Sau nhiều thế hệ chọn lọc sẽ tạo được giống gà siêu trứng. |
× |
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
43 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%