Giải SBT KHTN 9 KNTT Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song

35 người thi tuần này 4.6 298 lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một mạch điện gồm hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,2 A. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Lời giải

Vì mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2 A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 4 . 0,2 = 0,8 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U1 = R2.I = 6 . 0,2 = 1,2 V.

Câu 2

Hai bóng đèn như nhau có hiệu điện thế định mức là 220 V, được mắc nối tiếp vào lưới điện hiệu điện thế là 220 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn là bao nhiêu?

Lời giải

Do hai bóng đèn giống nhau và được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng đúng hiệu điện thế định mức của mỗi đèn nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn sẽ bằng một nửa hiệu điện thế của nguồn điện.

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn là:

U1 = U2U2=2202=110V

Câu 3

Hai đoạn dây dẫn có điện trở 5 Ω và 1 Ω, được mắc nối tiểp như Hình 12.1. Cường độ dòng điện trong mạch là 3 mA. Xác định số chỉ của vôn kế khi lẩn lượt mắc vào hai đầu A và C, A và B, B và C.

Hai đoạn dây dẫn có điện trở 5 ôm và 1 ôm, được mắc nối tiểp như Hình 12.1. Cường độ dòng điện (ảnh 1)

Lời giải

- Theo Hình 12.1, hai đầu A và C, 2 điện trở mắc nối tiếp nên: IAC = I = 3mA.

RAC = R1 + R2 = 5 + 1 = 6 kΩ

Vậy số chỉ của vôn kế khi lẩn lượt mắc vào hai đầu A và C là:

UAC = IAC.RAC3.10-3.6.103=18V.

- Theo Hình 12.1, hai đầu A và B, có điện trở R1 nên: IAB = I = 3mA.

Vậy số chỉ của vôn kế khi lẩn lượt mắc vào hai đầu A và B là:

UAB = IAB.R13.10-3.5.103=15V.

- Theo Hình 12.1, hai đầu B và C, có điện trở R2 nên: IBC = I = 3mA.

Vậy số chỉ của vôn kế khi lẩn lượt mắc vào hai đầu B và C là:

UBC = IBC.R23.10-3.1.103=3V.

Câu 4

Ba điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 15 Ω được mắc vào mạch điện như Hình 12.2. Vôn kế chỉ 1,5 V. Xác định số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.

Ba điện trở R1 = 5 ôm, R2 = 8 ôm, R3 = 15 ôm được mắc vào mạch điện như Hình 12.2. Vôn kế (ảnh 1)

Lời giải

Vôn kế chỉ 1,5 V, nghĩa là U2 = 1,5V

Suy ra I2=U2R2=1,58=01875A

Theo Hình 12.2, ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua các điện trở bằng nhau nên số chỉ của ampe kế là 0,1875A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: R = R1 + R2 + R3 = 5 + 8 + 15 = 28 Ω

Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: U = I.R = 0,1875 . 28 = 5,25 V.

Câu 5

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.3. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R? Biết số chỉ của vôn kế là 2 V.

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.3. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở (ảnh 1)

Lời giải

số chỉ của vôn kế là 2 V nên cường độ dòng điện qua điện trở R là: I=UR=2RA.

Nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R thì Rđ = 2R Ω.

Do đèn và điện trở R mắc nối tiếp nên Iđ = I = 2RA.

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là Uđ = Iđ.Rđ2R.2R=4V.

Câu 6

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.4. Hiện tượng gì xảy ra khi gỡ một trong các bóng đèn khỏi mạch điện?

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.4. Hiện tượng gì xảy ra khi gỡ một trong các bóng đèn khỏi mạch (ảnh 1)

Lời giải

Hiện tượng xảy ra khi gỡ một trong các bóng đèn ra khỏi mạch điện:

- Nếu gỡ bóng đèn Đ1 thì bóng đèn Đ2 và Đ3 đều tắt.

- Nếu gỡ bóng đèn Đ2 hoặc bóng đèn Đ3 thì các bóng đèn còn lại vẫn sáng, nhưng tối hơn trước vì điện trở toàn mạch tăng lên.

Câu 7

Cũng trên sơ đồ mạch điện ở Hình 12.4, hỏi phải đặt công tắc ở vị trí nào (A, B hay C) để khi ngắt công tắc thì bóng đèn Đ3 không sáng, còn bóng đèn Đ1 vẫn sáng?

Cũng trên sơ đồ mạch điện ở Hình 12.4, hỏi phải đặt công tắc ở vị trí nào (A, B hay C) để khi ngắt công tắc (ảnh 1)

Lời giải

Đặt công tắc ở vị trí A để khi ngắt công tắc thì bóng đèn Đ3 không sáng, còn bóng đèn Đ1 vẫn sáng.

Câu 8

Có hai điện trở R1 = 0,5 Ω và R2 = 3 Ω được mắc vào mạch điện như Hình 12.5. Xác định số chỉ của ampe kế A1 nếu vôn kế chỉ 4 V.

Có hai điện trở R1 = 0,5 ôm và R2 = 3 ôm được mắc vào mạch điện như Hình 12.5. Xác định số chỉ của ampe kế (ảnh 1)

Lời giải

Theo Hình 12.5, hai điện trở mắc song song nên điện trở tương đương của đoạn mạch là: RR1.R2R1+R2=0,5.30,5+3=37Ω

Nếu vôn kế chỉ 4 V thì IURtđ=4379,33A.

Theo Hình 12.5, I = I1.

Vậy số chỉ của ampe kế A1 nếu vôn kế chỉ 4 V là I19,33A.

Câu 9

Có sơ đồ mạch điện như Hình 12.6. Ampe kế A chỉ 6 A, vôn kế V chỉ 220 V. Điện trở R1 = 100 Ω. Xác định giá trị R2 và số chỉ của các ampe kế A1,  A2.

Có sơ đồ mạch điện như Hình 12.6. Ampe kế A chỉ 6 A, vôn kế V chỉ 220 V. Điện trở R1 = 100 ôm. Xác định (ảnh 1)

Lời giải

Ampe kế A chỉ 6 A, vôn kế V chỉ 220 V nên R = UI=2206= 1103Ω

Theo Hình 12.6 , hai điện trở mắc song song nên:

1R=1R1+1R2R2=R.R1R1-R=1103.100100-1103=57,8Ω

I1=UR1=220100=2,2A.

I2=I-I1=6-2,2=3,8A.

Câu 10

Một đoạn mạch được mắc như

Hình 12.7. Điện trở đoạn mạch AB là:

Một đoạn mạch được mắc như  Hình 12.7. Điện trở đoạn mạch AB là:  A. 10 ôm   B. 2,5 ôm  C. 4 ôm  (ảnh 1)

A. 10 Ω

B. 2,5 Ω

C. 4 Ω

D. 12 Ω

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Theo Hình 12.7, ta có:

R1R2R12=R1.R2R1+R2=4.44+4=2Ω

R12 nt R3: RAB = R12 + R3 = 2 + 2 = 4 Ω

Vậy điện trở đoạn mạch AB là 4 Ω.

4.6

60 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%