Giải SBT KHTN 7 CD Bài 2: Nguyên tố hóa học có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 670 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 KNTT (Song song) có đáp án - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 KNTT (Song song) có đáp án - Đề 2
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 32 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 2
Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Nguyên tử
Số proton
Số neutron
Số electron
A1
2
2
2
A2
7
8
7
A3
1
3
1
A4
7
7
7
A5
6
7
6
A6
9
10
9
A7
1
2
1
Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
A1 |
2 |
2 |
2 |
A2 |
7 |
8 |
7 |
A3 |
1 |
3 |
1 |
A4 |
7 |
7 |
7 |
A5 |
6 |
7 |
6 |
A6 |
9 |
10 |
9 |
A7 |
1 |
2 |
1 |
Lời giải
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:
- Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.
- Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.
Câu 3
a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.
Tên nguyên tố
Kí hiệu hóa học
Sodium (natri)
Si
Mg
Potassium
Cl
Oxygen
N
a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) |
|
|
Si |
|
Mg |
Potassium |
|
|
Cl |
Oxygen |
|
|
N |
Câu 5
Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống.
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Ghi chú |
Carbon |
|
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Boron |
|
|
Sulfur |
|
|
Calcium |
|
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Lithium |
|
|
Silicon |
|
Lời giải
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Ghi chú |
Carbon |
C |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Boron |
B |
|
Sulfur |
S |
|
Calcium |
Ca |
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Lithium |
Li |
|
Silicon |
Si |
Câu 6
Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
X
Y
Số proton
6
8
Số neutron
7
7
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
|
X |
Y |
Số proton |
6 |
8 |
Số neutron |
7 |
7 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
Lời giải
a) Khối lượng nguyên tử X: 6 . 1 + 7 . 1 = 13 (amu).
Khối lượng nguyên tử Y: 8 . 1 + 7 . 1 = 15 (amu).
Lời giải
b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton (X có 6 proton còn Y có 8 proton).
Lời giải
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố |
Khối lượng nguyên tử |
||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
|||
Argon |
Ar |
10 |
10 |
10 |
20 |
Phosphorus |
P |
15 |
16 |
15 |
31 |
Calcium |
Ca |
20 |
20 |
20 |
40 |
Aluminium |
Al |
13 |
14 |
13 |
27 |
Câu 9
Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.
a) Viết kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.
Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.

a) Viết kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.
Lời giải
a) Kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất:
+ Oxygen kí hiệu hóa học là O.
+ Silicon kí hiệu hóa học là Si.
+ Aluminium kí hiệu hóa học là Al.
Câu 10
b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.
b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.
Lời giải
b) Tổng khối lượng của nguyên tố = (số nguyên tử) × (khối lượng của một nguyên tử).
Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của sodium bằng tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của calcium, tức là số nguyên tử sodium bằng số nguyên tử calcium.
Tuy nhiên, khối lượng của một nguyên tử calcium (40 amu) lại gấp khoảng 1,74 lần khối lượng một nguyên tử sodium (23 amu).
Do vậy, nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn nguyên tố calcium.
134 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%