Giải sgk Lịch Sử 9 CTST Bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975
41 người thi tuần này 4.6 378 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 31 (có đáp án) Miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (Phần 2)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Lịch sử 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 23 (có đáp án) Tổng khởi nghĩa 1945 và sự thành lập nước Việt Nam (Phần 2)
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 32 (có đáp án) Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương (Phần 2)
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 26 (có đáp án) Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (Phần2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1: Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1973
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”
+ Chiến thắng Vạn Tường (1965)
+ Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
+ Thắng lợi trong Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”
+ Trên mặt trận chính trị - ngoại giao: Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam được thành lập (1969); Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập (1970); Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973)
+ Trên mặt trận quân sự: thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
♦ Yêu cầu số 2: Ý nghĩa của một số thắng lợi tiêu biểu:
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”
+ Chiến thắng Vạn Tường (1965) → cho thấy quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược chiến tranh cục bộ; đồng thời mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam.
+ Thắng lợi trong Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân → buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”); chấp nhận đàm phán ở Pa-ri (Pháp) để bàn về chấm dứt chiến tranh.
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”
+ Thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 → buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”)
+ Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết → đánh dấu quân dân Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”; tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
* Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất:
- Sau khi dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ (tháng 8-1964), Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc. Tháng 2-1965, Mỹ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất bằng không quân và hải quân.
- Ngay từ ngày đầu Mỹ mở rộng chiến tranh, quân dân miền Bắc đã chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và chi viện cho miền Nam.
- Kết quả:
+ Trong hơn 4 năm, miền Bắc bắn rơi, phá huỷ 3.243 máy bay, loại khỏi vòng chiến dấu hàng nghìn phi công, bán cháy và chìm 143 tàu chiến.
+ Giao thông vận tải ở miền Bắc vẫn được đảm bảo thông suốt, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống.
- Bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc, ngày 1-11-1968, Mỹ phải tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
* Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai:
- Tháng 4-1972, Mỹ bắt đầu cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân và hải quân.
- Quân dân miền Bắc đã chủ động, kịp thời chống trả ngay từ trận đầu, đặc biệt đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng và nhiều thành phố khác ở miền Bắc trong 12 ngày đêm (từ 18 đến 29-12-1972).
- Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải trở lại bàn hội nghị và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (1973).
♦ Yêu cầu số 2: Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương
- Nhờ hai tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc-Nam (trên bộ và trên biển), trong giai đoạn 1965-1973, tính chung sức người, sức của từ miền Bắc chi viện cho miền Nam đã tăng gấp nhiều lần so với giai đoạn trước.
- Qua 4 năm (1965-1968), hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội đã được cử vào Nam tham gia và phục vụ chiến đấu, xây dựng kinh tế, văn hoá tại các vùng giải phóng; hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực, thực phẩm, thuốc men,.... cũng được chi viện cho miền Nam.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1: nét chính về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua ba chiến dịch lớn: chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng và Chiến dịch Hồ Chí Minh.
+ Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra từ ngày 4-3 đến ngày 24-3 kết thúc thắng lợi.
+ Chiến dịch Huế-Đà Nẵng bắt đầu từ ngày 21-3, đến ngày 26-3 thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên dược giải phóng, đến chiều 29-3, Đà Nẵng cũng dược hoàn toàn giải phóng.
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu 26/4, đến 30/4/1975, xe tăng Quân Giải phóng tiến vào Độc Lập, bắt toàn bộ nội các của chính quyền Sài Gòn. 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay nóc dinh, báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
- Sau khi Sài Gòn được giải phóng, lực lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn lại đã thừa thắng tiến công và nổi dậy. Ngày 2-5, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng.
=> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc thắng lợi. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam toàn thắng.
♦ Yêu cầu số 2:
- Không đồng tình với nhận định “Sài Gòn đầu hàng với tiếng thở phào nhẹ nhõm”
- Giải thích: thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Thắng lợi này khiến cho thành phố Sài Gòn (nói riêng) và toàn miền vui mừng, phấn khổiNam Việt Nam (nói chung) như được thức tỉnh dậy từ một cơn ác mộng. Người dân vui mừng, phấn khởi, không còn lo lắng, sợ hãi… mọi người đều có thể “thờ phào nhẹ nhõm” và thanh thản vì “chiến tranh đã đi qua”; những người thân thương sẽ trở về; cuộc chiến khốc liệt đẫm máu đã chấm dứt; đất nước không còn bị chiến tuyến ngăn cách…
(*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân, bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1: Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
+ Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc, các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo.
+ Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
+ Hậu phương miền Bắc lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
♦ Yêu cầu số 2: Ý nghĩa lịch sử
- Đối với quốc tế:
+ Tác động lớn đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
+ Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân; cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Đối với Việt Nam:
+ Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Lời giải
Giai đoạn |
Thắng lợi tiêu biểu của quân dân hai miền Nam – Bắc |
1965-1968 |
- Miền Bắc: đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ - Miền Nam: + Chiến thắng Vạn Tượng (1965) + Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược của quân Mĩ trong 2 mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) + Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968) |
1969-1973 |
- Miền Bắc: đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ - Miền Nam: + Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam + Triệu tập Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương + Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược (1972) + Kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) |
1973-1975 |
- Chiến thắng Đường 14-Phước Long - Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
76 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%