🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
165 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Complete the sentences with the correct form of the verbs. Look at the text on page 46 and check your answers. Then choose the right answers to make the rules. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ. Nhìn vào văn bản trên trang 46 và kiểm tra câu trả lời của bạn. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để thực hiện các quy tắc.)
Media VietJack

Lời giải

Đáp án:

1. won’t use

2. ‘ll save

3. will suffer

RULES:

1. possible

2. less

3. if not

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn tắt hoàn toàn TV khi bạn đã ngừng xem, nó sẽ không sử dụng điện.

2. Nếu bạn sử dụng lại túi mua sắm của mình khi bạn đi đến siêu thị, bạn sẽ tiết kiệm được tiền.

3. Trừ khi mọi người ngừng ném nhựa đi, môi trường sẽ còn bị ảnh hưởng nhiều hơn.

QUY TẮC: Chúng ta sử dụng điều kiện đầu tiên để nói chuyện về hậu quả của một hành động có thể xảy ra trong tương lai.

● Mệnh đề điều kiện: if + thì hiện tại đơn

● Mệnh đề kết quả:

will / won’t + động từ chính (để diễn đạt một hậu quả có thể xảy ra)

may (not) / might (not) + động từ chính (để diễn đạt một hệ quả ít chắc chắn hơn)

Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả.

Trừ khi có nghĩa là nếu không.

Câu 2

Match the parts of the sentences. (Nối các phần với các câu.)
Media VietJack

Lời giải

Đáp án:

1. c

2. a

3. d

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Trừ khi ai đó cho tôi vay một ít tiền, tôi sẽ không thể bắt xe buýt về nhà.

2. Tôi sẽ chỉ có thể đi xem buổi hòa nhạc nếu bố tôi chở tôi đến đó.

3. Họ sẽ không vượt qua kỳ thi trừ khi họ học tập chăm chỉ.

4. Cô ấy sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu nếu cô ấy đến nhà ga bây giờ ư?

Câu 3

Write first conditional sentences. Then decide in which of them you could use unless. (Viết câu điều kiện loại 1. Rồi hãy quyết định bạn có thể sử dụng unless ở câu nào.)
0. environment / suffer / if / we not recycle more
The environment will suffer if we don’ t recycle more. The environment will suffer unless we recycle more.
1. if / I give this phone / charity / they find someone who needs it

Lời giải

Đáp án:

1. If I give this phone to charity, they will/may/might find someone who needs it. 

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi tặng chiếc điện thoại này cho tổ chức từ thiện, họ sẽ / có thể / có thể tìm được người cần nó.

Câu 4

2. if / this tap not stop dripping / how much water / we waste in a day?

Lời giải

Đáp án:

2. If this tap doesn’t stop dripping, how much water will we waste in a day? 

Hướng dẫn dịch:

2. Nếu vòi này không ngừng chảy, chúng ta sẽ lãng phí bao nhiêu nước trong một ngày?

Câu 5

3. situation / become worse / if they not change behaviour

Lời giải

Đáp án:

3. The situation will/may/might become worse if they don’t change their behavior.

Hướng dẫn dịch:

3. Tình hình sẽ / có thể / có thể trở nên tồi tệ hơn nếu họ không thay đổi hành vi của mình.

Câu 6

4. Look – battery full! / if you not disconnect charger / you waste energy

Lời giải

Đáp án:

4. Look – battery full! If you don’t disconnect the charger, you’ll waste energy.

Unless could be used in sentences 3 and 4.

Hướng dẫn dịch:

4. Nhìn - pin đầy! Nếu bạn không ngắt kết nối bộ sạc, bạn sẽ lãng phí năng lượng.

Unless có thể được sử dụng trong câu 3 và 4.

Câu 7

Fill in the gaps. Use the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống. Dùng dạng đúng của các động từ.)
1. If you ..., .... you good marks in your test? (not study / get)

Lời giải

Đáp án:

1. don’t study; won’t … get 

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn không học, bạn có đạt được điểm cao trong kỳ thi không?

Câu 8

2. Unless the weather ... really bad on Sunday, we ... to the beach. (be / go)

Lời giải

Đáp án:

2. is; ’ll go/may go 

Hướng dẫn dịch:

2. Trừ khi thời tiết quá tồi tệ vào chủ nhật, chúng ta vẫn sẽ đi biển.

Câu 9

3. If she ... you to her birthday party, ... you ... her a present? (invite / buy)

Lời giải

Đáp án:

3. invites; will … buy 

Hướng dẫn dịch:

3. Nếu cô ấy mời bạn đến tiệc sinh nhật của cô ấy, bạn sẽ mua cho cô ấy một món quà chứ?

Câu 10

4. She ... him unless he her ... very nicely. (not help / ask)

Lời giải

Đáp án:

4. won’t help; asks

Hướng dẫn dịch:

4. Cô ấy sẽ không giúp anh ấy trừ khi anh ấy đề nghị cô ấy giúp một cách thân thiện.

Câu 11

Work in pairs. Ask and answer questions using the first conditional. Use your own ideas or the ones here. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sử dụng điều kiện đầu tiên. Sử dụng ý tưởng của riêng bạn hoặc những ý tưởng ở đây.)
1. What will you do if it rains all weekend?

Lời giải

Gợi ý:

1. If it rains all weekend, I will stay at home, read novels and cook some delicious meals.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu trời mưa cả cuối tuần, tôi sẽ ở nhà, đọc tiểu thuyết và nấu một vài bữa ăn ngon.

Câu 12

2. What may you buy if you get some extra money this month?

Lời giải

Gợi ý:

2. If I get some extra money this month, I may buy high heels. 

Hướng dẫn dịch:

2. Nếu tôi kiếm được thêm một số tiền trong tháng này, tôi có thể mua một đôi giày cao gót.

Câu 13

3. What won’t you do tonight if you have a lot of homework?

Lời giải

Gợi ý:

3. If I have too much homework tonight, I won’t surf tiktok and read novels.

Hướng dẫn dịch:

3. Nếu tối nay tôi có quá nhiều bài tập về nhà, tôi sẽ không lướt tiktok và đọc tiểu thuyết nữa.

4.6

765 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%