Giải SGK Tiếng anh 10 THiNK Unit 4 Functions trang 45 có đáp án
21 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT An Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sơn La năm 2023 - 2024 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án:
✓ What a brilliant idea!
✓ That sounds wonderful!
How exciting!
✓ That’s amazing! (wonderful! etc.)
✓ Wow!
Oh, really?
Incredible! (Cool! Fascinating! etc.)
Hướng dẫn dịch:
✓ Thật là một ý tưởng tuyệt vời!
✓ Nghe tuyệt đấy!
Thật thú vị!
✓ Thật tuyệt vời! (tuyệt vời! v.v.)
✓ Chà!
Ồ vậy ư?
Thật đáng kinh ngạc! (Ngầu! Hấp dẫn! V.v.)
Lời giải
Đáp án:
7, 5, 1, 3, 8, 4, 6, 2.
Hướng dẫn dịch:
A Tôi sẽ trở thành tình nguyện viên cho một trong những dự án của UNICEF.
B Nghe có vẻ tuyệt đấy. Nó có phải là Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc?
A Đúng vậy. Tổ chức hoạt động để cung cấp cho trẻ em chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn. Và cũng học bơi.
B Ồ, vậy à? Học bơi? Tại sao vậy?
A Vì tổ chức muốn ngăn ngừa đuối nước cho trẻ em.
B Vì vậy, đó có phải là những gì bạn sẽ làm?
A Đúng vậy. Tôi sẽ làm việc cho Chiến dịch SwimSafe của quỹ.
B Thật thú vị!
Lời giải
Gợi ý:
A: Hey, guess what! I am going to work as a volunteer for WWF - Viet Nam
B: That’s amazing! When do you start?
A: Umm, about next month.
B: I remember that WWF stands for World Wide Fund for Nature, right?
A: Exactly, it not only protects endangered animals but also raises people’s awareness to protect our planet.
B: Wow! So does it cooperate with the government?
A: Yes, it works closely with local communities and governments around the world to help solve environmental problems such as deforestation, pollution and climate change.
B: That sounds wonderful! And hope that you have a good time in this experience.
A: Sure, I am also looking forward to it.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, đoán xem! Tôi sẽ làm tình nguyện viên cho WWF - Việt Nam
B: Điều đó thật tuyệt vời! Khi nào thì bạn bắt đầu?
A: Umm, khoảng tháng sau.
B: Tôi nhớ rằng WWF là viết tắt của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, phải không?
Đ: Chính xác, nó không chỉ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng mà còn nâng cao nhận thức của mọi người để bảo vệ hành tinh của chúng ta.
B: Chà! Vậy nó có hợp tác với chính phủ không?
Đ: Có, tổ chức này hợp tác chặt chẽ với các cộng đồng địa phương và chính phủ trên toàn thế giới để giúp giải quyết các vấn đề môi trường như phá rừng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
B: Nghe thật tuyệt! Và hy vọng rằng bạn có một thời gian tốt trong trải nghiệm này.
A: Chắc chắn rồi, tôi cũng rất mong chờ nó.
Lời giải
Đáp án:
1. diary entry
2. text message
3. informative leaflet
4. newspaper article
Hướng dẫn dịch:
1. nhật ký
2. tin nhắn văn bản
3. tờ rơi thông tin
4. bài báo
Lời giải
Gợi ý:
- Maybe some people write diary entries to record how their day went, what emotions they had.
- I think everyone uses text messages for so many purposes in our daily life such as communicating, working, noting information,...
- It’s likely that information leaflets are usually intended to inform a wide audience, including laboratory staff, managers and laboratory customers.
- Newspaper articles may be for the purpose of propagating news, research results, academic analysis, or debate to everyone.
Hướng dẫn dịch:
- Có thể một số người viết nhật ký để ghi lại một ngày của họ đã trôi qua như thế nào, có những cảm xúc gì.
- Tôi nghĩ rằng mọi người đều sử dụng tin nhắn cho rất nhiều mục đích trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta như giao tiếp, làm việc, ghi chú thông tin, ...
- Có khả năng là các tờ rơi thông tin thường nhằm mục đích cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng, bao gồm nhân viên phòng thí nghiệm, người quản lý và khách hàng của phòng thí nghiệm.
- Các bài báo có thể nhằm mục đích tuyên truyền tin tức, kết quả nghiên cứu, phân tích học thuật, tranh luận cho mọi người.