Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Review units 5 & 6 có đáp án
26 người thi tuần này 4.6 5.4 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Explore English có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 8 Vocabulary and Grammar có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1 – B |
2 – C |
3 - C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao gia đình Arnie đi đến sở thú?
A. vì sinh nhật của anh ấy
B. vì sinh nhật của anh trai anh ấy
C. vì một kỳ nghỉ
2. Tại sở thú, những con vật nào khiến anh trai của Arnie sợ hãi?
A. con báo đốm
B. những con khỉ đột
C. những con hổ
3. Có bao nhiêu con báo đốm?
A. một
B. hai
C. ba
Nội dung bài nghe:
A month ago, I went to the zoo with my family on my little brother’s birthday. The zoo wasn’t very big but there were a lot of animals there: giraffes, jaguars, gorillas, and tigers. My little brother loved the visit. He got a bit scared one time when the tigers made a noise but overall, he thought everything was fantastic. But I hated the visit. I didn’t like the zoo at all. The animals were beautiful but sad. There was one gorilla, he just sat and looked at me. And the jaguars -- there were three of them, and they didn’t do
anything at all. I also felt sorry for the birds because they couldn’t fly very far inside the zoo. I guess zoos are okay, but I don’t like them much. The animals need bigger spaces and more interesting lives.
Hướng dẫn dịch:
Một tháng trước, tôi đã đi đến sở thú với gia đình vào ngày sinh nhật của em trai tôi. Vườn thú không lớn lắm nhưng có rất nhiều động vật ở đó: hươu cao cổ, báo đốm, khỉ đột và hổ. Em trai tôi rất thích chuyến thăm. Một lần anh ấy hơi sợ hãi khi lũ hổ gây ra tiếng động nhưng nhìn chung anh ấy nghĩ mọi thứ thật tuyệt vời. Nhưng tôi ghét chuyến thăm. Tôi không thích sở thú chút nào. Những con vật thật đẹp nhưng thật buồn. Có một con khỉ đột, nó chỉ ngồi và nhìn tôi. Và những con báo đốm - có ba trong số chúng, và chúng không làm bất cứ điều gì ở cả. Tôi cũng cảm thấy tiếc cho những con chim vì chúng không thể bay rất xa bên trong vườn thú. Tôi đoán vườn thú thì ổn, nhưng tôi không thích chúng lắm. Các loài động vật cần không gian lớn hơn và cuộc sống thú vị hơn.
Lời giải
1. A month ago.
2. No, he didn’t. He hated the visit.
3. Because they couldn’t fly far inside the zoo.
4. Bigger spaces and more interesting lives.
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình Arnie tới sở thú khi nào?
Một tháng trước.
2. Arnie thích tới sở thú không?
Không, anh ấy không thích. Anh ghét chuyến thăm.
3. Vì sao Arnie cảm thấy tội nghiệp cho những con chim?
Bởi vì họ không thể bay xa bên trong sở thú.
4. Hai thứ mà Arnie nghĩ sở thú cần?
Không gian lớn hơn và cuộc sống thú vị hơn.
Lời giải
1. the |
2. ∅, ∅ |
3. ∅ |
4. a, a |
5. a, the |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đến biển vào chiều nay không?
2. Thỏ nhanh hơn rùa.
3. Tôi mệt. Tôi sẽ đi ngủ bây giờ.
4. Bố tôi là một nhà khoa học. Tôi cũng muốn trở thành một nhà khoa học.
5. Tôi có thể thấy một chiếc xe tải ở trước nhà chúng tôi. Chiếc xe tải trông có vẻ cũ.
Lời giải
1. The train is not as safe as the airplane.
2. Nam’s picture is different from Linh’s (picture).
3. That blue car has the same price as this red car.
4. Soft drinks are not as healthy as fruit juices.
5. The lemons are not as sweet as the grapes.
6. Going to Nha Trang by train is as fast as going there by coach.
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu hỏa không an toàn như máy bay.
2. Nam’s picture is khác hình của Linh.
3. Chiếc ô tô màu xanh đó có cùng giá với chiếc ô tô màu đỏ này.
4. Nước ngọt không tốt cho sức khỏe như nước hoa quả.
5. Chanh không ngọt bằng nho.
6. Đến Nha Trang bằng tàu hỏa cũng nhanh như đi xe khách.
Lời giải
1. boring - the other two are positive adjectives.
2. peaceful - the other two are negative adjectives.
3. taxi - the other two go on water.
4. helicopter - the other two go on roads.
5. giraffe - the other two can live in the water.
Hướng dẫn dịch:
1. nhàm chán - hai cái còn lại là những tính từ tích cực.
fantastic: tuyệt vời
wonderful: tuyệt vời
boring: nhàm chán
2. yên bình - hai cái còn lại là tính từ mang tính cực.
peaceful: bình yên
noisy: ồn ào
crowded: đông đúc
3. taxi - hai chiếc còn lại đi trên mặt nước.
boat: thuyền
ferry: phà
taxi: xe taxi
4. máy bay trực thăng - hai chiếc còn lại đi trên đường.
helicopter: máy bay trực thăng
giraffe: hươu cao cổ
crocodile: cá sấu
5. hươu cao cổ - hai loài còn lại có thể sống dưới nước.
rhino: tê giác
giraffe: huơu cao cổ
crocodile: cá sấu
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.