Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 26 : ( có đáp án ) Đất. Các nhân tố hình thành đất (phần 2)
294 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 12 câu hỏi 12 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 6 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18: (có đáp án) Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. Mưa (phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 27:(có đáp án) Vỏ sinh vật. Nhân tố ảnh hưởng phân bổ trên Trái Đất (phần2)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18 (có đáp án): Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 7 (có đáp án): Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 6 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2: ( có đáp án ) Bản đồ. Cách vẽ bản đồ (phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp
Lời giải
Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Đáp án: B
Câu 2
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ giới và không khí
D. Khoáng và hữu cơ
Lời giải
Thành phần chính của lớp đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy tạo nên chất mùn cho cây).
Đáp án: D
Lời giải
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
Đáp án: B
Câu 4
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong đất.
B. Gồm những hạt có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau.
C. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật.
D. Tồn tại trên cùng của lớp đất đá.
Lời giải
Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Đáp án: B
Câu 5
A. Màu nâu, hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám thẫm độ phì cao.
C. Màu xám, chua, nhiều cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Lời giải
Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có màu xám, chua, nhiều cát.
Đáp án: C
Câu 6
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. đá mẹ.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. sinh vật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. Có màu xám thẫm hoặc đen
C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
B. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.
C. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
D. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Đất phù sa ngọt
B. Đất feralit đồi núi
C. Đất badan
D. Đất ngập mặn
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ
B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm
C. Lượng mùn ít
D. Độ ẩm quá cao
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.