Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 9)

  • 2698 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A góc thời gian lúc 8 h sáng.

Phương trình chuyển động của xe: x = 36 t (km)

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương

trình chuyển động của xe có dạng: x = 5 – 36(t + 1) (km).


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem đáp án

Lời giải:

 Media VietJack

\[{R_{34}} = \frac{{{R_3}.{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{30.15}}{{30 + 15}} = 10(\Omega )\]

\[{R_{234}} = {R_2} + {R_{34}} = 5 + 10 = 15(\Omega )\]

\[{I_{234}} = \frac{U}{{{R_{234}}}} = \frac{{90}}{{15}} = 6(A)\]

\[{I_1} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{90}}{{30}} = 3(A)\]\[ \to I = {I_1} + {I_{234}} = 6 + 3 = 9(A)\]

\[{U_4} = {U_{34}} = {I_{234}}.{R_{34}} = 6.10 = 60(V)\]

\[{I_4} = \frac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \frac{{60}}{{15}} = 4(A)\]

\[{I_A} = I - {I_4} = 9 - 4 = 5(A)\]


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem đáp án

Lời giải:

a. Gia tốc của ôtô là: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{15 - 12}}{{15}} = 0,2(m/{s^2})\)

b. Vận tốc sau 30 s: \(v = {v_0} + a.t = 12 + 0,2.30 = 18\,\,m/s\)

c. Quãng đường đi được trong 30 s: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2}\)\( = 12.30 + \frac{1}{2}{.0,2.30^2} = 450\,\,m\)


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem đáp án

Lời giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B: 10ℎ30′ − 8ℎ = 2ℎ30′ = \(\frac{5}{2}\) (ℎ)

Chiều dài quãng đường AB: 40.\(\frac{5}{2}\) = 100 (km)

Thời gian ô tô đi từ A đến B: 100 : 60 = \(\frac{5}{3}\) (h) = 1h40′

Ô tô đến B lúc: 8h15′ + 1h40′ = 9h55′

Vậy ô tô đến B lúc 9h55.


Câu 5:

Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.

Xem đáp án

Lời giải:

a. Quãng đường đi trong 5s đầu: \({s_5} = {v_0}{t_5} + \frac{1}{2}at_5^2 = 3.6 + \frac{1}{2}a{.5^2}\)

Quãng đường đi trong 6s: \({s_6} = {v_0}{t_6} + \frac{1}{2}at_6^2 = 3.6 + \frac{1}{2}a{.6^2}\)

Quãng đường đi trong giây thứ 6:

\(s = {s_6} - {s_5} = 3.\left( {6 - 5} \right) + \frac{1}{2}a\left( {{6^2} - {5^2}} \right) = 14 \Rightarrow a = 2m/{s^2}\)

b. \({s_{20}} = {v_o}{t_{20}} + \frac{1}{2}at_{20}^2 = 3.20 + \frac{1}{2}{.2.20^2} = 460\,\,m\)


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận