Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Bài 1: Sử chuyển thể của các chất có đáp án

  • 213 lượt thi

  • 57 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Một chất rắn có khối lượng 1 kg được nung nóng với tốc độ không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ của vật theo nhiệt lượng cung cấp cho vật được thể hiện như hình vẽ. Mô tả các quá trình chuyển đổi trạng thái của vật ứng với các đoạn OA, AB, BC, CD và DE?

Một chất rắn có khối lượng 1 kg được nung nóng với tốc độ không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ của vật theo nhiệt lượng cung cấp cho vật được thể hiện như hình vẽ. Mô tả các quá trình chuyển đổi trạng thái của vật ứng với các đoạn OA, AB, BC, CD và DE? (ảnh 1)

Xem đáp án
Một chất rắn có khối lượng 1 kg được nung nóng với tốc độ không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ của vật theo nhiệt lượng cung cấp cho vật được thể hiện như hình vẽ. Mô tả các quá trình chuyển đổi trạng thái của vật ứng với các đoạn OA, AB, BC, CD và DE? (ảnh 2)

• OA: là sự tăng nhiệt độ ở thể rắn.

• AB: là sự chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng ở nhiệt độ không đổi (sự nóng chảy)

• BC: là sự tăng nhiệt độ ở thể lỏng.

• CD: là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ không đổi (sự hóa hơi)

• DE: là độ tăng nhiệt độ ở thể khí.


Câu 2:

Một học sinh đun nóng một cốc chứa nước và nước đá. Sau đó đo nhiệt độ của chất chứa trong cốc theo thời gian và kết quả được cho như các hình dưới đây:

Một học sinh đun nóng một cốc chứa nước và nước đá. Sau đó đo nhiệt độ của chất chứa trong cốc theo thời gian và kết quả được cho như các hình dưới đây: (ảnh 1)

Hình nào thể thể hiện chính xác xác kết quả đo? Giải thích.

Xem đáp án

Vì nước đá và nước ở trạng thái cân bằng nhiệt động nên nhiệt độ sẽ bằng không. Khi đun nóng hỗn hợp, nhiệt lượng cung cấp sẽ làm tan băng và nhiệt độ không thay đổi cho đến khi toàn bộ băng tan chảy hoàn toàn.


Câu 3:

Biểu đồ dưới đây biểu thị nhiệt độ theo thời gian của một chất được làm lạnh từ nhiệt độ cao xuống nhiệt độ thấp hơn.

Biểu đồ dưới đây biểu thị nhiệt độ theo thời gian của một chất được làm lạnh từ nhiệt độ cao xuống nhiệt độ thấp hơn. (ảnh 1)

a) Mô tả các quá trình, giai đoạn của chuyển đổi trạng thái của vật.

b) Nhiệt độ sôi của chất đó là bao nhiêu?

c) Điều gì xảy ra ở vùng DE?

d) Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Các quá trình, giai đoạn của chuyển đổi trạng thái của vật được mô tả như sau:

Biểu đồ dưới đây biểu thị nhiệt độ theo thời gian của một chất được làm lạnh từ nhiệt độ cao xuống nhiệt độ thấp hơn. (ảnh 2)

• AB: là độ giảm nhiệt độ của vật ở thể khí.

• BC: là sự chuyển trạng thái từ khí sang lỏng ở nhiệt độ không đổi (quá trình ngưng tụ).

• CD: là độ giảm nhiệt độ ở thể lỏng.

• DE: là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ không đổi (quá trình đông đặc).

• EF: là độ giảm nhiệt độ ở rắn.

b) Điểm sôi của chất là 150 °C (vì phần BC biểu thị sự ngưng tụ trong đó hơi chuyển thành chất lỏng mà không thay đổi nhiệt độ).

c) Vùng DE biểu thị sự đông đặc của chất trong đó chất lỏng chuyển thành chất rắn ở nhiệt độ không đổi là 100 °C.

d) Nhiệt độ nóng chảy của chất là 100 °C.


Câu 4:

Một khối nước đá (nước đóng băng) được nung nóng với tốc độ không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian được cho như hình vẽ bên. Dựa vào đồ thị trả lời các câu hỏi sau:

Nhiệt độ nóng chảy của nước là

Xem đáp án

a) Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 °C → Chọn B.


Câu 5:

Một khối nước đá (nước đóng băng) được nung nóng với tốc độ không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian được cho như hình vẽ bên. Dựa vào đồ thị trả lời các câu hỏi sau:

Nhiệt độ sôi của nước là

Xem đáp án

b) Nhiệt độ sôi của nước là 100 °C → Chọn C.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận