A. Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2025 - 2026

Theo Quyết định số 1420/QĐ-HV ngày 30/6/2025 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, mức học phí áp dụng cho sinh viên các hệ đào tạo trong năm học 2025–2026 đã được công bố chính thức. Mức học phí được tính theo số tín chỉ đăng kýphân theo ngành học, khóa học cũng như chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết cụ thể:

Học phí hệ đại trà được tính theo từng khóa. Khóa 2021 có mức thấp nhất là 700.000 đồng/tín chỉ. Từ khóa 2022, học phí tăng theo lộ trình tự chủ, dao động từ 760.000 – 1.020.000 đồng/tín chỉ tùy ngành và khóa. Cụ thể, khóa 2025 có mức cao nhất: 1.020.000 đồng/tín chỉ với ngành kỹ thuật, 945.000 đồng/tín chỉ với ngành kinh tế. Môn Giáo dục quốc phòng – an ninh giữ ở mức 880.000 đồng/tín chỉ.

Với chương trình chất lượng cao, học phí cao hơn để đảm bảo chất lượng đào tạo, dao động từ 1.250.000 – 1.470.000 đồng/tín chỉ. Ngành Công nghệ thông tin cao nhất, đạt 1.470.000 đồng/tín chỉ (khóa 2025), còn Marketing và Kế toán khoảng 1.350.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình tiên tiến, đặc thù áp dụng cho các ngành như CNTT định hướng ứng dụng, Việt – Nhật, AI, Game… với học phí từ 1.120.000 – 1.140.000 đồng/tín chỉ (áp dụng từ khóa 2023 trở đi).

Chương trình liên kết quốc tế các trường đại học tại Anh và Úc (La Trobe, Canberra, Huddersfield...), học phí từ 1.400.000 – 1.500.000 đồng/tín chỉ, riêng môn quốc phòng vẫn giữ ở mức 880.000 đồng/tín chỉ.

Một số lưu ý quan trọng:

+ Các sinh viên học song bằng (ngành thứ 2) sẽ đóng học phí bằng 75% mức học phí hệ đại học chính quy tương ứng với ngành đó.
+ Mức học phí trên cũng áp dụng cho học lại, học cải thiện, học bổ sung, và trong điều kiện học trực tuyến (online).
+ Các sinh viên chưa hoàn thành chương trình đào tạo theo kế hoạch, khi học lại tín chỉ, sẽ áp dụng mức học phí tương ứng với khóa học đầu vào.

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Nhìn chung, mức học phí tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được xây dựng theo từng chương trình đào tạo, phản ánh đúng sự khác biệt về điều kiện học tập, chất lượng giảng dạy và định hướng phát triển sinh viên. Chương trình đại trà có mức học phí trung bình khoảng 29,6 – 37,6 triệu đồng/năm, phù hợp với số đông sinh viên. Chương trình chất lượng cao có học phí cao hơn, dao động từ 49,2 – 55 triệu đồng/năm, đi kèm với môi trường học tập hiện đại và yêu cầu cao hơn về đầu vào. Các chương trình tiên tiến như CNTT ứng dụng, CNTT Việt – Nhật, Trí tuệ nhân tạo và Thiết kế game có mức học phí từ 40 – 45,5 triệu đồng/năm, phù hợp với sinh viên theo đuổi định hướng chuyên sâu. Trong khi đó, các chương trình cử nhân quốc tế liên kết có học phí cao nhất, từ 54 – 62,5 triệu đồng/năm, với chính sách ưu đãi cho sinh viên có chứng chỉ IELTS theo yêu cầu. Điều này cho thấy sự đa dạng trong lựa chọn học tập tại PTIT, giúp sinh viên dễ dàng cân nhắc theo năng lực tài chính và mục tiêu nghề nghiệp của bản thân.

Chương trình đào tạo Học phí (VNĐ/năm)
Đại học chính quy – chương trình đại trà 29,6 – 37,6 triệu
Đại học chính quy – chương trình CLC 49,2 – 55 triệu
CNTT ứng dụng, Game, CNTT Việt–Nhật, Trí tuệ nhân tạo 40 – 45,5 triệu
Chương trình liên kết quốc tế 54 – 62,5 triệu

B. Học phí trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024 - 2025

Áp dụng mức học phí sinh viên từ 27 - 55,5 triệu đồng/năm học. Với các chương trình đại trà có mức học phí từ 27 - 34 triệu đồng/năm học (tăng 2,5 - 6,2 triệu đồng/năm học so với năm 2023) tùy theo từng ngành học.

Với chương trình chất lượng cao, học phí từ 39 - 55 triệu đồng/năm học (năm 2023, ngành Công nghệ thông tin 42 triệu đồng/năm học) tùy theo từng ngành học.

Chương trình liên kết quốc tế từ 49 - 55,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng chương trình.

Chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng trung bình từ 35 - 37 triệu đồng/năm học (tăng 4,5 - 6,5 triệu đồng/năm học so với năm 2023).

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường/Chương trình Học phí (năm học)
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN
Xem chi tiết
34–40 triệu VND/năm
FPT - CNTT (3 kỳ đầu)
Xem chi tiết
≈ 95 triệu (31.6x3)
FPT – CNTT (các kỳ sau)
Xem chi tiết
≈101–107 triệu VND (33.6–35.8 × 3)
FPT - Hợp tác quốc tế
Xem chi tiết
≈78-90 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa Hà Nội - Chuẩn
Xem chi tiết
28-35 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa Hà Nội - CLC
Xem chi tiết
35-45 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa HCM - ĐHQGHCM
Xem chi tiết
30 triệu VND/năm (tiêu chuẩn)
ĐH Bách Khoa HCM - ĐHQGHCM
(tiên tiến Tiếng Anh)
Xem chi tiết
80 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa HCM - ĐHQGHCM
(định hướng Nhật Bản)
Xem chi tiết
60 triệu VND/năm

 

D. Điểm chuẩn Trường Học viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2025 

Điểm chuẩn PTIT năm 2025 dao động từ 22.00 đến 25.67 điểm (thang điểm 30) tùy ngành và chương trình đào tạo. Các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà có điểm chuẩn cao nhất là 25.67 điểm (ngành Trí tuệ nhân tạo), tiếp theo là Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, và Kỹ thuật Điện tử viễn thông với mức điểm từ 24.0 – 25.6 điểm. Các ngành thuộc nhóm kinh tế như Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán... có điểm chuẩn dao động từ 23.2 – 24.5 điểm.

Ở chương trình chất lượng cao và đặc thù, điểm chuẩn thấp hơn, dao động từ 22.00 – 23.65 điểm, phù hợp với các thí sinh có định hướng theo học chương trình đào tạo chuyên sâu nhưng đầu vào linh hoạt hơn.

Media VietJack
Xem thêm bài viết về trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội mới nhất: