A. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2025 - 2026

Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh là trường công lập có áp dụng cơ chế tự chủ tài chính, nên học phí có sự phân hóa tùy theo chương trình đào tạo (đại trà, chất lượng cao, tiên tiến) và ngành học. Năm học 2025-2026, nhà trường vẫn duy trì các chương trình khác nhau để sinh viên lựa chọn dựa trên năng lực, nhu cầu và nguồn lực tài chính.

Chương trình đại học chính quy đại trà:

+ Khối ngành Nghệ thuật (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Mỹ thuật đô thị): 485.000 đồng/tín chỉ.

+ Khối ngành Kiến trúc và Xây dựng (Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Thiết kế nội thất): 585.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình đại học chính quy hệ Chất lượng cao:

+ Ngành Kiến trúc: 2.230.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Quy hoạch vùng và đô thị: 1.970.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Xây dựng: 1.800.000 đồng/tín chỉ.

Hệ vừa làm vừa học: 878.000 đồng/tín chỉ.

Học phần giáo dục thể chất được tính là 01 tín chỉ

Học phí Đại học Kiến trúc TP.HCM năm 2025-2026 phản ánh rõ sự phân hóa giữa các chương trình đào tạo. Chương trình đại trà vẫn giữ mức học phí ở mức vừa phải, phù hợp với đại đa số sinh viên có điều kiện trung bình; trong khi chương trình chất lượng cao và tiên tiến đòi hỏi một khoản đầu tư tài chính lớn hơn đáng kể. Đây là xu hướng chung tại các trường kiến trúc/thiết kế có chất lượng cao, nơi sinh viên phải sử dụng nhiều thiết bị thực hành, studio, máy móc, vật liệu đặc thù.

So với các trường tư hoặc chương trình quốc tế, học phí của UAH cho các chương trình chất lượng cao/tiên tiến không phải là mức cao nhất nhưng đủ để đánh giá là đầu tư có giá trị, nếu sinh viên tận dụng tốt các lợi thế (thiết bị, môi trường học tập, cơ hội nghề nghiệp).

B. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2024 - 2025

Học phí của Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM 2024 - 2025 được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí trung bình một năm học có sự khác biệt giữa các chương trình và ngành học cụ thể.

Chương trình Đại trà: Mức học phí dự kiến khoảng 15.810.000 VNĐ/năm học. Học phí được tính theo đơn giá tín chỉ:

+ 385.000 VNĐ/tín chỉ cho các ngành thuộc khối Nghệ thuật (Mỹ thuật đô thị, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang).

+ 465.000 VNĐ/tín chỉ cho các ngành thuộc khối Kiến trúc và Xây dựng (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Thiết kế nội thất).

Chương trình Chất lượng cao (CLC): Mức học phí trung bình khoảng 60.860.000 VNĐ/năm học và được tính theo đơn giá tín chỉ:

+ Ngành Kiến trúc: 1.200.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Ngành Quy hoạch vùng và đô thị: 1.640.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Ngành Kỹ thuật xây dựng: 1.400.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình Tiên tiến: Học phí của ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến) là 75.950.000 VNĐ/năm học.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Tên Trường Học Phí (năm học)

Đại học Văn Lang

Xem chi tiết

40 - 76 triệu VND/năm

Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)

Xem chi tiết

31 - 48 triệu VND/năm

Đại học Tôn Đức Thắng

Xem chi tiết

55 - 57 triệu VND/năm

Đại học Bách khoa TP.HCM

Xem chi tiết

Khoảng 30 triệu VND/năm

Đại học Mở TP.HCM

Xem chi tiết

24 - 28,5 triệu VND/năm

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Xem chi tiết

42,5 - 55 triệu VND/năm

 

D, Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc (TP.HCM) năm 2025, có  sự chênh lệch rõ rệt giữa các ngành và chương trình đào tạo. Nhìn chung, các ngành thuộc khối Kiến trúcThiết kế có điểm chuẩn cao hơn hẳn, phản ánh tính cạnh tranh cao và sức hấp dẫn của các ngành này. Ví dụ, ngành Thiết kế đồ họa có điểm chuẩn cao nhất là 24,43 điểm, trong khi các ngành Kỹ thuật xây dựng và Kỹ thuật cơ sở hạ tầng có điểm thấp hơn, ở mức dưới 20 điểm. Mức điểm chuẩn cho các chương trình chất lượng cao (CLC) không khác biệt nhiều so với các chương trình đại trà, cho thấy sự đồng đều về chất lượng thí sinh đăng ký vào các hệ đào tạo của trường.

Media VietJack