A. Điểm chuẩn Đại học kiến trúc TP HCM năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM năm 2024

Điểm chuẩn theo Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của các ngành đào tạo hệ chính quy của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Media VietJack

B. Đại học Kiến trúc TPHCM công bố điểm sàn xét tuyển 2024

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM vừa công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phương thức 5 - Xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT năm 2024, xem chi tiết dưới đây.

I. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Phương thức 5 - Xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT năm 2024

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ngưỡng ĐBCLĐV) của Phương thức 5 - Xét tuyển theo điểm tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 tại các cơ sở đào tạo của trường năm 2024 như sau:

- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 100.

- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Media VietJack

Media VietJack

Dai hoc Kien truc TPHCM cong bo diem san xet tuyen 2024

Dai hoc Kien truc TPHCM cong bo diem san xet tuyen 2024

Lưu ý: Ngưỡng ĐBCLĐV là ngưỡng tối thiểu mà Trường làm cơ sở tuyển sinh, từ đó Trường không được phép tuyển thí sinh có kết quả thi thấp hơn ngưỡng ĐBCLĐV (Ví dụ: Điểm thí sinh + Điểm cộng ưu tiên mà thấp hơn ngưỡng ĐBCLĐV thì thí sinh không được xét tuyển).

II. Quy định khi xét tuyển

1. Điểm xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Cụ thể:

- Xét tuyển vào các ngành khối A, C, D (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

3. Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

4. Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

5. Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.

6. Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.

7. Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2024 đạt từ 5,0 trở lên.

8. Ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng), có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. Trường hợp các thí sinh có đăng ký xét tuyển vào ngành Thiết kế đô thị mã ĐKXT 7580199 cần kiểm tra tiếng Anh đầu vào. Chi tiết liên hệ Viện Đào tạo Quốc tế; Điện thoại: (028) 6290.7038 – 0902.103.033 (Gặp chị Uyên).

9. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:

a) Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A, C, D (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2024 cao hơn;

b) Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường Đại hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;

c) Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Lưu ý:

- Nguyện vọng cùng ngành nhưng tại các cơ sở khác nhau là những nguyện vọng riêng biệt và theo điều kiện riêng nêu ở trên;

- Thí sinh cần lựa chọn thứ tự các nguyện vọng xét tuyển, phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);

- Đối với mỗi thí sinh, xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trong đợt 1, đối với các trường, ngành thi sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.

III. Lịch đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển, công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học

1. Cấp tài khoản bổ sung cho thí sinh (đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp) chưa có tài khoản đăng kỳ xét tuyển trền Hệ thống thông tin tuyển sinh: từ ngày 01/7/2024 đến ngày 20/7/2024.

2. Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.

3. Thí sinh nộp kinh phí xét tuyển trực tuyến từ ngày 31/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 06/8/2024.

4. Thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.

5. Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.

Ghi chú: Trường hợp thí sinh không xác nhận nhập học hoặc không thực hiện đúng các quy định trên sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển của Trường. Kế hoạch và hồ sơ nhập học sẽ được thông báo chi tiết sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1, điểm chuẩn, danh sách trúng tuyển.

C. Đại học kiến trúc TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2024

Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc TPHCM vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm hệ đại học chính quy theo hai phương thức khác nhau. Trong đó, ngành thiết kế đồ họa có điểm chuẩn cao nhất.

1. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Kiến trúc TPHCM năm 2024 theo phương thức xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước cụ thể như sau:

STT Tên ngành xét tuyển  Mã ngành xét tuyển Điểm chuẩn
I. Tại Thành phố Hồ Chí Minh
1 Kiến trúc 7580101 25.14
2 Kiến trúc (Chất lượng cao) 7580101CLC 24.78
3 Thiết kế nội thất 7580108 25.06
4 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 23.49
5 Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) 7580105CLC 22.49
6 Kiến trúc cảnh quan 7580102 24.24
7 Mỹ thuật đô thị 7210110 23.05
8 Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) 7580199 22.66
9 Thiết kế đồ họa 7210403 25.44
10 Thiết kế công nghiệp 7210402 25.05
11 Thiết kế thời trang 7210404 25.04
12 Kỹ thuật xây dựng 7580201 24.53
13 Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) 7580201CLC 24.60
14 Quản lý xây dựng 7580302 24.72
15 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 24.96
II. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
1 Kiến trúc 7580101CT 21.17
2 Thiết kế nội thất 7580108CT 22.87
3 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT -
III. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt  
1 Kiến trúc 7580101DL 21.61
2 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL -

2. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Kiến trúc TPHCM dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2024 cụ thể như sau:

STT Tên ngành xét tuyển Mã ngành xét tuyển Điểm chuẩn
I. Tại Thành phố Hồ Chí Minh                    
1 Kiến trúc 7580101 20.76
2 Kiến trúc (Chất lượng cao) 7580101CLC 20.56
3 Thiết kế nội thất 7580108 20.50
4 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 19.86
5 Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) 7580105CLC 18.81
6 Kiến trúc cảnh quan 7580102 20.09
7 Mỹ thuật đô thị 7210110 19.77
8 Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) 7580199 18.27
9 Thiết kế đồ họa 7210403 22.00
10 Thiết kế công nghiệp 7210402 21.37
11 Thiết kế thời trang 7210404 20.89
12 Kỹ thuật xây dựng 7580201 17.78
13 Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) 7580201CLC 18.20
14 Quản lý xây dựng 7580302 18.20
15 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 17.83
II. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
1 Kiến trúc 7580101CT 17.29
2 Thiết kế nội thất 7580108CT -
3 Kỹ thuật xây dựng               7580201CT -
III. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
1 Kiến trúc 7580101DL 17.74
2 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL -