STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 7720101 | Y khoa | B08; D07 | |
2 | 7720201 | Dược học | D07 | |
3 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B08; D07 |

Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược - Đại học Huế năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược - Đại học Huế năm 2025 mới nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin về mã trường, thông tin về các ngành học, thông tin về tổ hợp xét tuyển, thông tin về học phí, …
Đề án tuyển sinh trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
Video giới thiệu trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
A. Giới thiệu trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
- Tên trường: Đại học Y Dược - Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: Hue University of Medicine and Pharmacy (Hue UMP)
- Mã trường: DHY
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế - Tại chức
- Địa chỉ: Số 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
- SĐT: (0234) 3822173 - (0234) 3822873
- Email: hcmp@huemed-univ.edu.vn
- Website: https://huemed-univ.edu.vn/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược - Đại học Huế
1. Thời gian xét tuyển
- Trường thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT và kế hoạch tuyển sinh của Đại học Huế.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
* Phương thức 1 (mã 100): Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
- Thí sinh có thể dùng điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) quy đổi để thay thế cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển (áp dụng đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học), cụ thể như sau:
+ Điều kiện:
۰ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02
năm tính đến ngày 25/7/2025
۰ IELTS đạt từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 79 trở lên
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp cùng điểm quy đổi chứng chỉ và điểm ưu tiên (nếu có).
+ Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế năm 2025 của Nhà trường thực hiện theo khung chung của Đại học Huế nhưng chỉ sử dụng chứng chỉ IELTS và TOEFL iBT:
* Phương thức 2 (mã 409): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thành điểm môn tiếng Anh (áp dụng đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học):
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
* Phương thức 3 (mã 301): Xét tuyển thẳng (theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT), dự bị Trung ương):
Tuyển thẳng thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường; cụ thể như sau:
+ Thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF) do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia: Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:
· Thí sinh đạt giải Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF): được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
· Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo được xem xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.
· Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo được xem xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng, Dinh dưỡng.
- Nếu số lượng hồ sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Trường xét theo tiêu chí ưu tiên:
+ Ưu tiên 1: Cấp đạt giải (Quốc tế, Quốc gia);
+ Ưu tiên 2: Thứ tự đạt giải;
+ Ưu tiên 3: Điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12. b) Tuyển thẳng đối với thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học Thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học. - Chỉ tiêu cho các thí sinh đã hoàn thành chương trình Dự bị đại học năm học 2024 - 2025, như sau: + Ngành Y khoa: 5 chỉ tiêu. + Các ngành còn lại: không quá 5% chỉ tiêu của mỗi ngành.
- Điều kiện trúng tuyển: Đáp ứng yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT đối với nhóm ngành sức khỏe. Về kết quả học dự bị theo tổ hợp xét tuyển (3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số): Đạt 24 trở lên đối với ngành Y khoa và ngành Răng - Hàm - Mặt; đạt 22 điểm trở lên đối với các ngành khác.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
5. Học phí
Mức học phí đối với sinh viên mới tuyển sinh năm học 2025-2026:
STT | Ngành học | Mức học phí năm học 2025-2026 |
1 | Y khoa | 61.100.000 |
2 | Răng - Hàm - Mặt | 61.100.000 |
3 | Dược học | 61.100.000 |
4 | Y học cổ truyền | 55.000.000 |
5 | Y học dự phòng | 43.000.000 |
6 | Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | 43.000.000 |
7 | Kỹ thuật Hình ảnh Y học | 43.000.000 |
8 | Điều dưỡng | 43.000.000 |
9 | Hộ sinh | 40.000.000 |
10 | Dinh dưỡng | 40.000.000 |
11 | Y tế công cộng | 36.600.000 |
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tối đa tăng 15%/năm và Nhà trường sẽ điều chỉnh mức tăng phù hợp với các văn bản sửa đổi, bổ sung khác (nếu có).
Xem thêm bài viết về trường Đại học Y Dược - ĐH Huế mới nhất: