
Điểm chuẩn trường Đại học Tiền Giang năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Điểm chuẩn trường Đại học Tiền Giang 2025, cập nhật ngay khi trường Đại học Tiền Giang thông báo điểm chuẩn.
I. Điểm chuẩn trường Đại học Tiền Giang năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7229040 | Văn hoá học | C04; D01; C00; C03; X01; X74; X70; C01; C02; C05 | 15 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | |
5 | 7340301 | Kế toán | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | |
6 | 7380101 | Luật | C04; C01; C02; D01; C03; X01; X70; C00; C05; X74 | 18 | Điểm môn Toán hoặc môn Văn hoặc Toán và Văn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 điểm trở lên |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26 | 15 | |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | |
14 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | |
15 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | |
16 | 7810101 | Du lịch | C04; C01; C02; D01; C03; X01; X70; C00; C05; X74 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7229040 | Văn hoá học | C04; D01; C00; C03; X01; X74; X70; C01; C02; C05 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
2 | 7310101 | Kinh tế | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
5 | 7340301 | Kế toán | C04; C01; C02; D01; C03; D10; X01; A00; A01; X21 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
6 | 7380101 | Luật | C04; C01; C02; D01; C03; X01; X70; C00; C05; X74 | 18 | Điểm đã được quy đổi |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C01; C02; D01; A00; A01; D07; X03; X02; X26; X07 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
14 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
15 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | C01; C02; D01; B03; A00; A01; B00; D07; X04; C04 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
16 | 7810101 | Du lịch | C04; C01; C02; D01; C03; X01; X70; C00; C05; X74 | 15 | Điểm đã được quy đổi |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7229040 | Văn hoá học | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
2 | 7310101 | Kinh tế | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
5 | 7340301 | Kế toán | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
6 | 7380101 | Luật | 18 | Điểm đã được quy đổi | |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
14 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
15 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
16 | 7810101 | Du lịch | 15 | Điểm đã được quy đổi |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7229040 | Văn hoá học | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
2 | 7310101 | Kinh tế | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
5 | 7340301 | Kế toán | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
6 | 7380101 | Luật | 18 | Điểm đã được quy đổi | |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
14 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
15 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 15 | Điểm đã được quy đổi | |
16 | 7810101 | Du lịch | 15 | Điểm đã được quy đổi |
5. Điểm sàn Đại học Tiền Giang năm 2025
Hội đồng tuyền sinh Trường Đại học Tiền Giang thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyền (Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển của tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm thi ĐGNL các ngành trình độ đại học hệ chính quy, như sau:
Lưu ý: Đối với ngành Luật phải đạt từ điểm xét tuyển trở lên và có ít nhất môn Toán hoặc môn Ngữ Văn đạt từ 6.0 điểm trở lên.
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tiền Giang 3 năm gần nhất
Các ngành tăng nhẹ qua các năm, trung bình 0.5 điểm/năm, phản ánh sức hút ổn định của trường.
Ngành Quản trị Kinh doanh luôn cao nhất, phản ánh nhu cầu học tập thực tế và tính ứng dụng nghề nghiệp lớn.
Các ngành Công nghệ Thông tin và Ngôn ngữ Anh dao động vừa phải, phù hợp với thí sinh khu vực Tiền Giang và các tỉnh lân cận.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Tiền Giang là trường đại học công lập đa ngành, đóng vai trò trung tâm đào tạo và nghiên cứu của khu vực Bắc Tiền Giang và Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2025, điểm chuẩn của trường dao động từ 17,0 – 22,5 điểm, trong đó ngành Sư phạm Toán học đạt cao nhất (22,5 điểm), tiếp tục là ngành mũi nhọn và có sức hút lớn.
So với các trường công lập cùng khu vực như Đại học Đồng Tháp hay Đại học An Giang, mức điểm của TGU ở tầm trung khá, phù hợp với mặt bằng đầu vào khu vực. Các ngành Sư phạm, Công nghệ thông tin, Kế toán và Du lịch duy trì điểm chuẩn ổn định, cho thấy định hướng đào tạo gắn với nhu cầu phát triển địa phương.
Trường có lợi thế về cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm tỷ lệ cao, cùng với việc mở rộng liên kết đào tạo với các trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, các chương trình thực hành – thực tập nghề nghiệp tại doanh nghiệp trong vùng giúp sinh viên có kỹ năng nghề vững vàng và cơ hội việc làm cao sau tốt nghiệp.
Nhìn chung, Đại học Tiền Giang là một lựa chọn hợp lý và bền vững cho thí sinh khu vực miền Tây, đặc biệt là những ai mong muốn theo học các ngành sư phạm, kỹ thuật ứng dụng và kinh tế địa phương với học phí thấp, môi trường học tập thân thiện và định hướng nghề nghiệp rõ ràng.