I. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Dựa trên bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (cơ sở Hà Nội) với bốn phương thức xét tuyển, có thể nhận thấy sự phân hóa rõ rệt theo khối ngành và phương thức tuyển sinh. Ở phương thức điểm thi THPT, điểm chuẩn cho thấy sức hút lớn ở các ngành kinh tế và dịch vụ, nổi bật là Marketing, Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – đều đạt 25,0 điểm, cao nhất trường. Nhóm ngành có điểm trung bình cao (23,0 – 24,5 điểm) gồm Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, phản ánh tính ổn định về nhu cầu nhân lực. Các ngành như Công nghệ vật liệu, Dệt may, Bảo hiểm, Khoa học dữ liệu có điểm thấp hơn, dao động 20,0 – 22,2 điểm, cho thấy mức độ cạnh tranh thấp hơn.

phương thức xét học bạ, điểm chuẩn nhìn chung cao và đồng đều, tập trung từ 26,75 – 27,75 điểm, tương đương khoảng 8,9 – 9,25 điểm/môn, thể hiện tiêu chí chọn lọc thí sinh có học lực giỏi. Các ngành Logistics, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành, Quản trị kinh doanh tiếp tục giữ vị trí đầu với điểm cao nhất 27,75 – 27,625, trong khi sự chênh lệch giữa nhóm kỹ thuật và kinh tế không đáng kể, cho thấy tiêu chí đánh giá học lực tương đối đồng nhất.

Với phương thức đánh giá năng lực và tư duy, thứ hạng ngành giữ ổn định so với điểm THPT: các ngành Marketing, Logistics, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành tiếp tục dẫn đầu với 81,25 (ĐGNL)57,5 (ĐGTD) điểm. Chênh lệch giữa nhóm cao nhất và thấp nhất khá rõ – chẳng hạn, Logistics (81,25 điểm) cao hơn Bảo hiểm (68,5 điểm) tới gần 13 điểm, cho thấy sự chọn lọc mạnh ở các ngành “hot”. Đáng chú ý, Công nghệ thông tinCông nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa duy trì mức điểm cao và ổn định (77,5 – 80,5 ĐGNL; 55,0 – 57,0 ĐGTD), thể hiện chất lượng đầu vào tốt và sức hút ổn định của nhóm ngành công nghệ.

 

Dựa trên bảng điểm chuẩn của Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (cơ sở Nam Định), có thể thấy mức độ cạnh tranh và phân hóa điểm thấp hơn rõ rệt so với cơ sở Hà Nội. Ở phương thức điểm thi THPT, hầu hết các ngành dao động quanh mức sàn, trong đó Marketing (23,0 điểm)Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (23,5 điểm) có điểm cao nhất, còn lại đa phần chỉ đạt 19 – 22,5 điểm, cho thấy đầu vào dễ tiếp cận. Với xét học bạ, điểm chuẩn phổ biến từ 22,75 – 25,0 điểm, cao nhất thuộc các ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Cơ khí – Cơ điện tử, thấp nhất là Công nghệ thực phẩm (21,625 điểm). Ở phương thức đánh giá năng lực và tư duy, các ngành “hot” vẫn dẫn đầu với 70,0 điểm ĐGNL và 50,0 điểm ĐGTD, trong khi các ngành khác giữ ở mức sàn 67,5 và 47,5 điểm, độ chênh lệch giữa các ngành chỉ khoảng 3 – 3,5 điểm. Nhìn chung, cơ sở Nam Định có mức điểm chuẩn thấp và ổn định, mở ra cơ hội trúng tuyển rộng hơn, đặc biệt với nhóm ngành kỹ thuật và kinh tế cơ bản, thấp hơn cơ sở Hà Nội khoảng 2 – 3,5 điểm.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Quy định về độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (UNETI) cho cả hai cơ sở Hà Nội và Nam Định là rất nhỏ hoặc không có, tùy thuộc vào nhóm ngành. Theo nguyên tắc chung, các tổ hợp môn xét tuyển có giá trị ngang nhau trong cùng đợt xét tuyển. Tuy nhiên, đối với một số ngành thuộc Nhóm tổ hợp 1, trường có áp dụng độ chênh lệch: tổ hợp xét tuyển có môn Toán sẽ có điểm chuẩn thấp hơn 0.5 điểm so với tổ hợp còn lại. Sự khác biệt lớn nhất về điểm chuẩn giữa hai cơ sở đến từ chính sách ưu tiên, trong đó thí sinh đăng ký xét tuyển tại Cơ sở Nam Định được cộng thêm 2.5 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Nhà trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) là 18 điểm cho tất cả ngành ở hình thức này (thang điểm 30). 

+ Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ ≥ điểm sàn và được xác định theo mỗi ngành/tổ hợp. Ví dụ năm 2025, ngành lấy điểm trúng tuyển theo thi THPT đã được công bố cụ thể tại thông báo điểm trúng tuyển.

+ Có sự chênh lệch nhỏ giữa tổ hợp có môn Toán và tổ hợp khác: thông báo nói rõ độ chênh là +0,5 điểm nếu tổ hợp xét tuyển không có môn Toán. 

Phương thức xét học bạ THPT

+ Nhà trường đưa ra điều kiện xét học bạ như: điểm tổng kết ba môn trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh phải ≥ một mức tối thiểu (ví dụ: tại cơ sở Hà Nội là ≥ 20 điểm, tại cơ sở Nam Định là ≥ 18 điểm).

+ Công thức chung:

trong đó là điểm tổng kết môn i theo tổ hợp xét tuyển.

+ Sau khi tính điểm xét học bạ, ngành nào đạt hoặc vượt mức điểm trúng tuyển do trường công bố sẽ được trúng tuyển.

Phương thức xét kết quả các bài thi riêng (Đánh giá năng lực – ĐGNL hoặc Đánh giá tư duy – ĐGTD)

+ Trường công bố điểm sàn cho hình thức này: ví dụ năm 2025, ngưỡng xét theo ĐGNL là 65 điểm (thang 150) và theo ĐGTD là 45 điểm (thang 100) tại UNETI. 

+ Điểm trúng tuyển sẽ dựa vào kết quả bài thi tương ứng + ưu tiên (nếu có) + điều kiện phụ (nếu ngành yêu cầu) và thường cao hơn mức sàn.

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Tên ngành Cơ sở Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh
Hà Nội 24 23.2 22.1
Nam Định 22 19 19
Quản trị kinh doanh
Hà Nội 24 23.2 23.3
Nam Định 22 18.5 18.5
Marketing
Hà Nội 25 24.2 23.7
Nam Định 23 18.5 18.5
Kinh doanh thương mại
Hà Nội 24 23.8 23.1
Nam Định 21.2 18.5 18.5
Tài chính – Ngân hàng
Hà Nội 23.5 23.2 22.1
Nam Định 20.2 17.5 17.5
Bảo hiểm
Hà Nội 20.8 21.1 21
Nam Định 20.8 17.5 17.5
Kế toán
Hà Nội 23 23 22.5
Nam Định 20 17.5 17.5
Kiểm toán
Hà Nội 23 23 22.5
Nam Định 20 17.5 -
Khoa học dữ liệu
Hà Nội 22.2 22.2 21.1
Nam Định 21 17.5 17.5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Hà Nội 22.5 22.5 22.2
Nam Định 20 17.5 17.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính
Hà Nội 23.2 22.8 22.5
Nam Định 20.5 17.5 17.5
Công nghệ thông tin
Hà Nội 24 24 24
Nam Định 22.5 18.1 19
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Hà Nội 23.5 22.8 21.1
Nam Định 22 17.5 17.5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Hà Nội 24 23.2 22.5
Nam Định 22 19 19
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hà Nội 24.5 23.8 22.1
Nam Định 22.5 18.5 18.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Hà Nội 23.8 22.1 22.2
Nam Định 22 17.5 17.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Hà Nội 23 23 22.2
Nam Định 20.5 18.5 18.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Hà Nội 24.8 23.1 23.3
Nam Định 22.5 18.5 18.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Hà Nội 25 24.2 23.3
Nam Định 23 18.5 18.5
Công nghệ thực phẩm
Hà Nội 21.5 19.1 20
Nam Định 19 17.5 17.5
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Hà Nội 20 - -
Nam Định 20 - -
Công nghệ vật liệu dệt, may
Hà Nội 20 - -
Nam Định 20 - -
Công nghệ dệt, may
Hà Nội 21.5 19.1 20
Nam Định 21 17.5 17.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Hà Nội 25 24.5 22.1
Nam Định 23.5 18.1 17.5
Quản trị khách sạn
Hà Nội 24.5 24.5 23.3
Nam Định 23.5 18.1 -

Phương thức Xét học bạ 

Tên ngành Cơ sở Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh
Hà Nội 26.75 25.2 25.5
Nam Định 25 21 21
Quản trị kinh doanh
Hà Nội 26.75 25.2 25.5
Nam Định 25 20.5 20.5
Marketing
Hà Nội 27.625 26.2 25.1
Nam Định 25.875 20.5 20.5
Kinh doanh thương mại
Hà Nội 26.75 25.8 25.1
Nam Định 24.1 20.5 20.5
Tài chính – Ngân hàng
Hà Nội 26.313 25.2 25.5
Nam Định 22.975 19.5 19.5
Bảo hiểm
Hà Nội 23.65 24 23.5
Nam Định 23.65 19.5 19.5
Kế toán
Hà Nội 25.875 25 25
Nam Định 22.75 19.5 19.5
Kiểm toán
Hà Nội 25.875 25 25
Nam Định 22.75 19.5 -
Khoa học dữ liệu
Hà Nội 25.175 24.2 24.5
Nam Định 23.875 19.5 19.5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Hà Nội 25.438 24.5 24.5
Nam Định 22.75 19.5 19.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính
Hà Nội 26.5 24.8 24.5
Nam Định 23.313 19.5 19.5
Công nghệ thông tin
Hà Nội 26.75 26 26
Nam Định 25.438 21 21
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Hà Nội 26.313 24.8 24.5
Nam Định 25 19.5 19.5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Hà Nội 26.75 25.2 24.1
Nam Định 25 21 21
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hà Nội 27.188 25.8 25.5
Nam Định 25.438 20.5 20.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Hà Nội 26.575 25 24.5
Nam Định 25 19.5 19.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Hà Nội 25.875 25 24.5
Nam Định 23.313 20.5 20.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Hà Nội 27.45 26 25.5
Nam Định 25.438 20.5 20.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Hà Nội 27.625 26.2 25.5
Nam Định 25.875 20.5 20.5
Công nghệ thực phẩm
Hà Nội 24.438 22 22.5
Nam Định 21.625 19.5 19.5
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Hà Nội 22.75 - -
Nam Định 22.75 - -
Công nghệ vật liệu dệt, may
Hà Nội 22.75 - -
Nam Định 22.75 - -
Công nghệ dệt, may
Hà Nội 24.438 22 22.5
Nam Định 23.875 19.5 19.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Hà Nội 27.625 26.5 25.5
Nam Định 26.313 21 19.5
Quản trị khách sạn
Hà Nội 27.188 26.5 25.5
Nam Định 26.313 21 -

 Phương thức ĐGNLHN

Tên ngành Cơ sở Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh
Hà Nội 77.5 76 16.5
Nam Định 70 75 16
Quản trị kinh doanh
Hà Nội 77.5 76 17
Nam Định 70 75 16.5
Marketing
Hà Nội 81.25 77 17
Nam Định 73.75 75 16.5
Kinh doanh thương mại
Hà Nội 77.5 77 17
Nam Định 69 75 16.5
Tài chính – Ngân hàng
Hà Nội 75.625 76 16.5
Nam Định 67.75 75 16
Bảo hiểm
Hà Nội 68.5 76 16.5
Nam Định 68.5 75 16
Kế toán
Hà Nội 73.75 76 16.5
Nam Định 67.5 75 16
Kiểm toán
Hà Nội 73.75 76 16.5
Nam Định 67.5 75 -
Khoa học dữ liệu
Hà Nội 70.75 76 16.5
Nam Định 68.75 75 16
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Hà Nội 71.875 76 16.5
Nam Định 67.5 75 16
Công nghệ kỹ thuật máy tính
Hà Nội 74.5 76 16.5
Nam Định 68.125 75 16
Công nghệ thông tin
Hà Nội 77.5 77 17
Nam Định 71.875 75 16.5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Hà Nội 75.625 76 16.5
Nam Định 70 75 16
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Hà Nội 75.5 76 16.5
Nam Định 70 75 16.5
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hà Nội 79.375 76 16.5
Nam Định 71.875 75 16.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Hà Nội 76.75 76 16.5
Nam Định 70 75 16
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Hà Nội 73.75 76 16.5
Nam Định 68.125 75 16.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Hà Nội 80.5 77 17
Nam Định 71.875 75 16.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Hà Nội 81.25 77 17
Nam Định 73.75 75 16.5
Công nghệ thực phẩm
Hà Nội 69.375 75 16.5
Nam Định 66.25 75 16
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Hà Nội 67.5 - -
Nam Định 67.5 - -
Công nghệ vật liệu dệt, may
Hà Nội 67.5 - -
Nam Định 67.5 - -
Công nghệ dệt, may
Hà Nội 69.375 75 16.5
Nam Định 68.75 75 16
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Hà Nội 81.25 77 16.5
Nam Định 75.625 75 16
Quản trị khách sạn
Hà Nội 79.375 77 16.5
Nam Định 75.625 75 -

 Phương thức ĐGTD

Tên ngành Cơ sở Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh
Hà Nội 55 51 14.5
Nam Định 50 50 14
Quản trị kinh doanh
Hà Nội 55 51 15
Nam Định 50 50 14.5
Marketing
Hà Nội 57.5 51 15
Nam Định 52.5 50 14.5
Kinh doanh thương mại
Hà Nội 55 51 15
Nam Định 49 50 14.5
Tài chính – Ngân hàng
Hà Nội 53.75 50.5 14.5
Nam Định 47.75 50 14
Bảo hiểm
Hà Nội 48.5 50.5 14.5
Nam Định 48.5 50 14
Kế toán
Hà Nội 52.5 50.5 14.5
Nam Định 47.5 50 14
Kiểm toán
Hà Nội 52.5 50.5 14.5
Nam Định 47.5 50 -
Khoa học dữ liệu
Hà Nội 50.5 50.5 14.5
Nam Định 48.75 50 14
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Hà Nội 51.25 50.5 14.5
Nam Định 47.5 50 14
Công nghệ kỹ thuật máy tính
Hà Nội 53 50.5 14.5
Nam Định 48.125 50 14
Công nghệ thông tin
Hà Nội 55 50.5 15
Nam Định 51.25 50 14.5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Hà Nội 53.75 50.5 14.5
Nam Định 50 50 14
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Hà Nội 55 50.5 14.5
Nam Định 50 50 14.5
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hà Nội 56.25 50.5 14.5
Nam Định 51.25 50 14.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Hà Nội 54.5 50.5 14.5
Nam Định 50 50 14
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Hà Nội 52.5 50.5 14.5
Nam Định 48.125 50 14.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Hà Nội 57 50.5 15
Nam Định 51.25 50 14.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Hà Nội 57.5 51 15
Nam Định 52.5 50 14.5
Công nghệ thực phẩm
Hà Nội 49.375 50 14.5
Nam Định 46.25 50 14
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Hà Nội 47.5 - -
Nam Định 47.5 - -
Công nghệ vật liệu dệt, may
Hà Nội 47.5 - -
Nam Định 47.5 - -
Công nghệ dệt, may
Hà Nội 49.375 50 14.5
Nam Định 48.75 50 14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Hà Nội 57.5 51 14.5
Nam Định 53.75 50 14
Quản trị khách sạn
Hà Nội 56.25 51 14.5
Nam Định 53.75 50 -

Trong ba năm trở lại đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tại hai cơ sở Hà NộiNam Định thể hiện xu hướng tăng đều ở hầu hết các ngành và phương thức xét tuyển. Ở cơ sở Hà Nội, mức điểm chuẩn luôn cao hơn từ 2–4 điểm so với Nam Định, phản ánh sức hút tuyển sinh và mức độ cạnh tranh lớn tại khu vực thủ đô. Các ngành Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, và Công nghệ kỹ thuật ô tô luôn nằm trong nhóm có điểm cao nhất, đặc biệt ở phương thức xét học bạ với mức trên 27 điểm (năm 2025 ngành Marketing và Logistics đạt đỉnh 27,625 điểm). Với phương thức điểm thi THPT, điểm dao động chủ yếu từ 20–25 điểm tại Hà Nội và 17–23 điểm tại Nam Định; trong khi phương thức Đánh giá năng lựcĐánh giá tư duy có mức tăng rõ rệt, thể hiện xu hướng mở rộng kênh tuyển sinh của trường. Nhìn chung, điểm chuẩn giai đoạn 2023–2025 cho thấy chất lượng đầu vào tăng dần, ổn định hơn ở nhóm ngành kinh tế – kỹ thuật – dịch vụ, và sự phân hóa rõ rệt giữa hai cơ sở: Hà Nội giữ vị thế đầu tàu đào tạo, còn Nam Định duy trì vai trò hỗ trợ, đáp ứng nhu cầu nhân lực địa phương.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn 2025 (THPT) Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Giao thông Vận tải

Xem chi tiết

15,06 - 27,52 điểm 27,52 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

22,5 - 27,8 điểm 27,8 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18 - 26,27 điểm 26,27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23 - 28,83 điểm 28,83 điểm (Thương mại điện tử)

Đại học Kinh tế – ĐHQG HN

Xem chi tiết

24,20 - 25,72 điểm 25,72 điểm (Kinh tế quốc tế)

Điểm chuẩn năm 2025 của các trường cùng lĩnh vực với Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp có sự phân hóa rõ rệt. Đại học Kinh tế Quốc dânĐại học Thương mại dẫn đầu với mức cao nhất lần lượt 28,8327,8 điểm. Đại học Giao thông Vận tảiĐại học Công nghiệp Hà Nội dao động từ 15 – 27 điểm, còn Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội ổn định quanh 24 – 25,7 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn các trường đều tăng, cho thấy sức hút lớn của nhóm ngành kinh tế – kỹ thuật – logistics trong năm 2025.