Danh sách câu hỏi
Có 3,336 câu hỏi trên 67 trang
Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ HOHAP)
(1) Chức năng chính của hệ hô hấp.
(2) Những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các ống dẫn khí nhỏ nhất trong phổi.
(3) Một ống dẫn khí hình lăng trụ, nối thanh quản với phế quản.
(4) Một phần của hệ hô hấp bao gồm xoang mũi, hầu (họng), khí quản, phế quản.
(5) Bộ phận có chức năng làm trao đổi khí, nằm trong lồng ngực, gồm lá phải và lá trái.
(8) Một cơ vân dẹt, rộng, hình vòm, làm thành một vách ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng, tham gia vào cử động hô hấp.
Hàng ngang:
(6) Bộ phận nằm ngay bên dưới hầu (họng), tham gia vào quá trình dẫn khí, tạo âm thanh.
(7) Bệnh nhiễm trùng tại đường dẫn khí hoặc phổi, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng hô hấp của người bệnh.
(9) Bộ phận trên cùng của đường dẫn khí, có chức năng làm ấm, làm ẩm và làm sạch không khí.
(10) Bộ phận nằm dưới khí quản, được phân chia thành các nhánh nhỏ đi sâu vào phổi, có chức năng dẫn khí.
Cho các từ ngữ: khí quản, phế quản, thanh quản, phổi, phế nang, mũi, làm ẩm không khí, dẫn không khí, phân nhánh. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ … cho phù hợp.
Bên trong …(1)… có những sợi lông nhỏ, có nhiều mạch máu và tuyến tiết chất nhầy có tác dụng làm sạch, làm ấm và …(2)… Sau đó không khí đi xuống …(3)… rồi xuống…(4)… Khí quản là một ống rỗng, gồm nhiều vòng sụn hở xếp chồng lên nhau, đóng vai trò …(5)… xuống phía dưới của hệ hô hấp. Khí quản phân nhánh thành hai ống được gọi là …(6)…, mỗi ống đi vào một …(7)… Các phế quản …(8)… nhiều lần bên trong phổi, tương tự như mô hình phân nhánh của cành cây. Ở phần cuối cùng của tiểu phế quản là một loạt cấu trúc giống như bong bóng nhỏ được gọi là …(9)…
Những phát biểu nào dưới đây về xoang mũi là đúng?
(1) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc có chức năng làm ấm không khí.
(2) Xoang mũi có tuyến tiết chất nhầy có chức năng làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
(3) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc, có chức năng trao đổi không khí: O2 đi từ xoang mũi vào mao mạch, CO2 đi từ mao mạch ra xoang mũi.
(4) Xoang mũi có nhiều lông mũi có chức năng lọc không khí.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Cho các mạch máu sau: động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.
Hãy xếp các mạch máu trên vào cột tương ứng ở bảng dưới đây.
Tên vòng tuần hoàn
Tên mạch máu
Vòng tuần hoàn phổi
Vòng tuần hoàn hệ thống
Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng).
Các thành phần (tế bào, cơ quan, chất tiết, cơ chế) là hàng rào bảo vệ cơ thể như: kháng thể, da, nước mắt, dịch vị, phản ứng viêm, nước bọt, bạch cầu, niêm mạc đường tiêu hóa, phản ứng sốt, chất nhầy đường hô hấp, thực bào. Hãy cho biết mỗi thành phần đó thuộc hàng rào bảo vệ thứ nhất hay thứ hai của cơ thể.
Những phát biểu nào dưới đây về chế độ dinh dưỡng hợp lí là đúng?
(1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày.
(2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng?
(1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.
(2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình tiêu hoá.
(4) Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).
Hàng dọc:
(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực.
(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy.
(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ.
(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động.
Hàng ngang:
(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển.
(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau.
(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sít nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm.
(7) Tên bộ phận có chức năng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng.
(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống.
(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc, … để cố định vị trí.
(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động cơ thể.
Dựa vào gợi ý dưới đây, tìm ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ: HOHAP).
Hàng dọc:
(1) Cơ quan có vai trò nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động.
(2) Hệ cơ quan có vai trò vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
(3) Dịch tiêu hoá ở khoang miệng.
(6) Cơ quan có vai trò xử lí thông tin.
(8) Sản phẩm bài tiết của da.
Hàng ngang:
(2) Cơ quan có vai trò thực hiện quá trình thải chất dư thừa, chất cặn bã sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể.
(4) Hệ cơ quan có vai trò cung cấp O, cho cơ thể và thải CO, ra ngoài môi trường. (5) Cơ quan có vai trò dẫn khí, sưởi ấm, làm sạch không khí.
(7) Hệ cơ quan có vai trò thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
(9) Sản phẩm tiết của hệ nội tiết.