Câu hỏi:
13/07/2024 8,631Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”;
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ nên có tổng số viên bi là: 4 + 3 = 7.
Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ nên có tổng số viên bi là: 5 + 2 = 7.
Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp thứ nhất 2 viên bi, ta có: cách chọn.
Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp thứ hai 2 viên bi, ta có: cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số cách để lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi là = 441.
⇒ Số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là: n(Ω) = = 441.
a) Gọi A là biến cố “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”.
Khi đó hoặc là 4 viên bi lấy ra đều là màu xanh, hoặc 4 viên bi lấy ra đều là màu đỏ.
- Nếu 4 viên bi lấy ra đều là màu xanh thì:
+ Lấy được 2 bi xanh trong 4 bi xanh của hộp thứ nhất, có cách;
+ Lấy được 2 bi xanh trong 5 bi xanh của hộp thứ 2, có cách.
Theo quy tắc nhân ta có số cách để lấy ra 2 bi xanh trong hộp thứ nhất và 2 bi xanh trong hộp thứ hai là: cách.
- Nếu 4 viên bi lấy ra đều là màu đỏ thì:
+ Lấy được 2 bi đỏ trong 3 bi đỏ của hộp thứ nhất, có cách;
+ Lấy được 2 bi đỏ trong 2 bi đỏ của hộp thứ 2, có cách.
Theo quy tắc nhân ta có số cách để lấy ra 2 bi đỏ trong hộp thứ nhất và 2 bi đỏ trong hộp thứ hai là: cách.
Khi đó, theo quy tắc cộng, số cách để lấy ra 4 viên bi cùng màu là:
= 63.
⇒ Số các kết quả thuận lợi cho A là 63.
⇒ n(A) = 63.
Xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Vậy xác suất của biến cố “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu” là: .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong hộp có 5 bóng xanh, 6 bóng đỏ và 2 bóng vàng. Các bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy 2 bóng từ hộp, xem màu, trả lại hộp rồi lại lấy tiếp 1 bóng nữa từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Ba bóng lấy ra cùng màu”;
Câu 3:
Một nhóm học sinh được chia vào 4 tổ, mỗi tổ có 3 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên từ nhóm đó 4 học sinh. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau”;
Câu 4:
Gieo bốn đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó.
a) “Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp”;
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội.
Câu 6:
Sắp xếp 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5 một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số tự nhiên a có 5 chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “a là số chẵn”;
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
Bài tập Xác định tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê (có lời giải)
Đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
75 câu trắc nghiệm Vectơ nâng cao (P1)
về câu hỏi!