Câu hỏi:
01/11/2022 529Complete the diagram. Use the words in the box (Hoàn thành sơ đồ. Sử dụng các từ trong hộp)
Quảng cáo
Trả lời:
Kasi: type of cat, long legs, black spots
Both: fast, animals, long tail, four legs
Mtani: dog
Hướng dẫn dịch:
Kasi: loại mèo, chân dài, đốm đen
Cả hai: nhanh, động vật, đuôi dài, bốn chân
Mtani: con chó
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. mouse |
2. jaguar |
3. snake |
4. frog |
5. fish |
6. bird |
Hướng dẫn dịch:
1. chuột |
2. báo đốm |
3. con rắn |
4. ếch |
5. cá |
6. chim |
Lời giải
1. bigger |
2. scarier |
3. friendly |
4. quiet |
5. smaller |
6. more beautiful |
7. colorful |
8. big |
Hướng dẫn dịch:
1. Voi lớn hơn mèo.
2. Con rắn cưng của bạn còn đáng sợ hơn cả con chim cưng của tôi.
3. Con chó của Tracey rất thân thiện. Cô ấy thích gặp gỡ những người mới.
4. Khỉ có yên lặng không? Không, chúng rất ồn ào.
5. Con chuột nhỏ hơn con mèo.
6. Con vẹt của tôi đẹp hơn con ếch của tôi. Con ếch của tôi thật xấu xí.
7. Con cá này rất sặc sỡ. Nó có các sọc màu xanh, đỏ và vàng.
8. Báo đốm là loài mèo lớn. Họ đến từ Nam Mỹ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es