Câu hỏi:
12/07/2024 3,542Listen to Eleanor talking about her great-grandmother’s life. (Nghe Eleanor kể về cuộc sống của bà cố của cô ấy.)
Eleanor’s great-grandmother was more able to do what she wants …
1. when she was a child.
2. after she was 25 years old.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
My name is Eleanor and I want to tell you about my great grandmother. Things are very different for women when she was young. She had to leave school when she was sixteen, she wanted to be a lawyer but her father wouldn't let her go to Chicago to study. He was a doctor and wanted her to be a nurse. There were lots of things women couldn't do in those days. Even though they can work, they didn't earn the same money as men and they weren't able to own property. At age 20, she met a man she wanted to marry but her parents wouldn't let her. She was very sad. Years later, she met my great grandfather on her twenty fifth birthday. This time she didn't listen to our parents, they were married six months later. They had three children. My great grandmother started working for the local government when she was thirty five. She helped women earn the same money as men for the same job. When she was nearly fifty, she was elected mayor of the city. The whole family watched as she gave a speech on national TV. She was an amazing woman that did many things to help women.
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Eleanor và tôi muốn kể cho bạn nghe về người bà tuyệt vời của tôi. Mọi thứ rất khác đối với phụ nữ khi cô ấy còn trẻ. Cô phải rời trường khi cô mười sáu tuổi, cô muốn trở thành một luật sư nhưng cha cô không cho cô đến Chicago để học. Anh là bác sĩ và muốn cô trở thành y tá. Có rất nhiều điều mà phụ nữ không thể làm trong những ngày đó. Mặc dù họ có thể làm việc, nhưng họ không kiếm được tiền như nam giới và họ không thể sở hữu tài sản. Ở tuổi 20, cô gặp một người đàn ông mà cô muốn kết hôn nhưng bố mẹ cô không cho phép. Cô ấy đã rất buồn. Nhiều năm sau, cô ấy gặp ông cố của tôi vào ngày sinh nhật thứ hai mươi lăm của cô ấy. Lần này cô ấy không nghe lời bố mẹ chúng tôi, sáu tháng sau họ cưới. Họ đã có ba người con. Bà cố của tôi bắt đầu làm việc cho chính quyền địa phương khi bà ba mươi lăm tuổi. Cô ấy đã giúp phụ nữ kiếm được tiền tương đương với nam giới cho cùng một công việc. Khi gần năm mươi tuổi, bà được bầu làm thị trưởng thành phố. Cả nhà cùng theo dõi khi cô ấy có bài phát biểu trên kênh truyền hình quốc gia. Cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời đã làm nhiều điều để giúp đỡ phụ nữ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the brackets. Practice saying the sentences. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Thực hành nói các câu.)
1. In the past, women weren’t … to college. (allow / go)
Câu 4:
Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào chỗ trống bằng các từ trong Bài a.)
1. Two hundred years ago, women were not able to own … like houses or apartments.
Câu 6:
Look at the information and write a paragraph about women’s lives in the past. Use the words in the box and look at other parts of the lesson for ideas. (Xem thông tin và viết một đoạn văn về cuộc sống của phụ nữ trong quá khứ. Sử dụng các từ trong khung và xem các phần khác của bài học để tìm ý tưởng.)
về câu hỏi!