Câu hỏi:
12/11/2022 279Read The Students' Manifestos. Underline the nouns that relative pronouns 1-5 refer to. Choose the correct option for each relative pronoun. (Đọc Tuyên ngôn của Học sinh. Gạch chân các danh từ mà đại từ quan hệ 1-5 dùng để chỉ. Chọn phương án đúng cho mỗi đại từ quan hệ)
The Students' Manifestos
We, the school siudents have a voice.
This is what we say.
The school that we'd like is:
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
A flexible school without rigid timetables or exams, without compulsory homework. It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
A school that is for everybody, with students (5) which / who come from all backgrounds and abilities. It's a place where we don't compete against each other, but just do our best.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tuyên ngôn của học sinh
Chúng tôi, những học sinh của trường có một tiếng nói.
Đây là những gì chúng tôi nói.
Ngôi trường mà chúng tôi muốn là:
Một ngôi trường ánh sáng với những ô cửa sổ lớn đón ánh nắng vào nhưng có rèm che để ngăn ánh sáng khi chúng ta muốn xem thứ gì đó trên màn hình.
Một trường học linh hoạt không có thời khóa biểu hay kỳ thi cứng nhắc, không có bài tập về nhà bắt buộc. Đó là một ngôi trường mà chúng ta có thể theo đuổi sở thích của mình và dành nhiều thời gian hơn cho các môn học mà chúng ta yêu thích.
Một ngôi trường dành cho tất cả mọi người, với những học sinh đến từ mọi hoàn cảnh và khả năng. Đó là nơi mà chúng tôi không cạnh tranh lẫn nhau, mà chỉ cố gắng hết sức mình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Work in groups. Prepare a manifesto about your ideal school. Think about … (Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bản tuyên ngôn về ngôi trường lý tưởng của bạn. Nghĩ về …)
1. classrooms and study areas
2. gardens and sports grounds
3. equipment and technology
4. school uniforms
5. canteen
Câu 2:
Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the rules. Use the relative pronouns “who / that / which / where” (Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành các quy tắc. Sử dụng đại từ quan hệ “who / that / which / where”)
Câu 3:
The school Hall of Fame's building, … was built in 1883, has just been opened to the public.
Câu 4:
Complete these sentences with an appropriate relative pronoun. (Hoàn thành những câu này với một đại từ tương đối thích hợp.)
1. Blinds are like curtains which / that you use to keep the light out.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
về câu hỏi!