Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 6 Grammar trang 63 có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Read an extract from The Students' Manifestos. How is this school similar and different to your school? Discuss with a partner. (Đọc một đoạn trích từ Tuyên ngôn của Học sinh. Trường này giống và khác trường bạn như thế nào? Thảo luận với bạn.)
Read an extract from The Students' Manifestos. How is this school similar and different to your school? Discuss with a partner. (Đọc một đoạn trích từ Tuyên ngôn của Học sinh. Trường này giống và khác trường bạn như thế nào? Thảo luận với bạn.)
Lời giải
Hiệp hội Học sinh, do học sinh lãnh đạo và tập trung vào học sinh, đã xuất bản tuyên ngôn của mình như sau: Ngôi trường mà chúng tôi muốn là: Một ngôi trường dành cho tất cả mọi người, với các nam sinh và nữ sinh đến từ mọi hoàn cảnh và khả năng. Đó là nơi mà chúng tôi không cạnh tranh lẫn nhau, mà chỉ cố gắng hết sức mình.
Câu 2
Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the rules. Use the relative pronouns “who / that / which / where” (Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành các quy tắc. Sử dụng đại từ quan hệ “who / that / which / where”)
Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the rules. Use the relative pronouns “who / that / which / where” (Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành các quy tắc. Sử dụng đại từ quan hệ “who / that / which / where”)
Lời giải
Defining relative clauses
1. who |
2. which |
3. where |
Non-defining relative clauses
1. who |
2. which |
3. where |
Câu 3
Read The Students' Manifestos. Underline the nouns that relative pronouns 1-5 refer to. Choose the correct option for each relative pronoun. (Đọc Tuyên ngôn của Học sinh. Gạch chân các danh từ mà đại từ quan hệ 1-5 dùng để chỉ. Chọn phương án đúng cho mỗi đại từ quan hệ)
The Students' Manifestos
We, the school siudents have a voice.
This is what we say.
The school that we'd like is:
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
A flexible school without rigid timetables or exams, without compulsory homework. It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
A school that is for everybody, with students (5) which / who come from all backgrounds and abilities. It's a place where we don't compete against each other, but just do our best.
Read The Students' Manifestos. Underline the nouns that relative pronouns 1-5 refer to. Choose the correct option for each relative pronoun. (Đọc Tuyên ngôn của Học sinh. Gạch chân các danh từ mà đại từ quan hệ 1-5 dùng để chỉ. Chọn phương án đúng cho mỗi đại từ quan hệ)
The Students' Manifestos
We, the school siudents have a voice.
This is what we say.
The school that we'd like is:
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
A flexible school without rigid timetables or exams, without compulsory homework. It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
A school that is for everybody, with students (5) which / who come from all backgrounds and abilities. It's a place where we don't compete against each other, but just do our best.
Lời giải
Tuyên ngôn của học sinh
Chúng tôi, những học sinh của trường có một tiếng nói.
Đây là những gì chúng tôi nói.
Ngôi trường mà chúng tôi muốn là:
Một ngôi trường ánh sáng với những ô cửa sổ lớn đón ánh nắng vào nhưng có rèm che để ngăn ánh sáng khi chúng ta muốn xem thứ gì đó trên màn hình.
Một trường học linh hoạt không có thời khóa biểu hay kỳ thi cứng nhắc, không có bài tập về nhà bắt buộc. Đó là một ngôi trường mà chúng ta có thể theo đuổi sở thích của mình và dành nhiều thời gian hơn cho các môn học mà chúng ta yêu thích.
Một ngôi trường dành cho tất cả mọi người, với những học sinh đến từ mọi hoàn cảnh và khả năng. Đó là nơi mà chúng tôi không cạnh tranh lẫn nhau, mà chỉ cố gắng hết sức mình.
Câu 4
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
A light school with huge windows (1) that / where let the sunshine in, but blinds (2) who / which keep the light out when we want to watch something on a screen.
Lời giải
Câu 5
It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
Lời giải
Câu 6
It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
It’s a school (3) where / who we can follow our own interests and spend more time on the subjects (4) who / which we enjoy.
Lời giải
Câu 7
A school that is for everybody, with students (5) which / who come from all backgrounds and abilities.
Lời giải
Câu 8
Complete these sentences with an appropriate relative pronoun. (Hoàn thành những câu này với một đại từ tương đối thích hợp.)
1. Blinds are like curtains which / that you use to keep the light out.
Complete these sentences with an appropriate relative pronoun. (Hoàn thành những câu này với một đại từ tương đối thích hợp.)
1. Blinds are like curtains which / that you use to keep the light out.
Lời giải
Rèm cũng giống như rèm cửa mà bạn sử dụng để giữ ánh sáng.
Lời giải
Thẻ quẹt là một thẻ nhựa hoạt động giống như một chiếc chìa khóa và cho phép bạn ra vào.
Lời giải
Lời giải
Tòa nhà Hall of Fame của trường, được xây dựng vào năm 1883, vừa được mở cửa cho công chúng tham quan.
Lời giải
Câu 13
Work in groups. Prepare a manifesto about your ideal school. Think about … (Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bản tuyên ngôn về ngôi trường lý tưởng của bạn. Nghĩ về …)
1. classrooms and study areas
2. gardens and sports grounds
3. equipment and technology
4. school uniforms
5. canteen
Work in groups. Prepare a manifesto about your ideal school. Think about … (Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bản tuyên ngôn về ngôi trường lý tưởng của bạn. Nghĩ về …)
1. classrooms and study areas
2. gardens and sports grounds
3. equipment and technology
4. school uniforms
5. canteen
Lời giải
1. phòng học và khu vực nghiên cứu
2. vườn và sân thể thao
3. thiết bị và công nghệ
4. đồng phục học sinh
5. căng tin
(Học sinh tự thực hành)
1609 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%