Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 6 Listening trang 61 có đáp án
27 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Read the tips on dealing with exam stress. Which tips do you usually follow? (Đọc các mẹo để đối phó với căng thẳng trong kỳ thi. Bạn thường làm theo những mẹo nào?)
Read the tips on dealing with exam stress. Which tips do you usually follow? (Đọc các mẹo để đối phó với căng thẳng trong kỳ thi. Bạn thường làm theo những mẹo nào?)
Lời giải
Thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi
- Tạo một lịch trình ôn tập - và làm theo nó!
- Đừng vắt kiệt sức mình - hãy ngủ đủ giấc.
- Đôi khi học nhóm.
- Giữ tinh thần lạc quan - tưởng tượng bạn vượt qua kỳ thi.
- Nghỉ giải lao thường xuyên - làm những việc bạn thích.
- Hãy nhớ, đó chỉ là một kỳ thi. Bạn có thể tiếp tục luyện tập và làm tốt hơn vào lần sau.
Câu 2
Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick (V) the tips in Exercise 1 that Grace mentions. (Hãy nghe Grace và Tom nói về các kỳ thi. Đánh dấu (V) các mẹo trong Bài tập 1 mà Grace đề cập.)
Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick (V) the tips in Exercise 1 that Grace mentions. (Hãy nghe Grace và Tom nói về các kỳ thi. Đánh dấu (V) các mẹo trong Bài tập 1 mà Grace đề cập.)
Lời giải
1, 3, 4, 5
Nội dung bài nghe:
Grace: Hi Tom. Are you coming out with us tonight?
Tom: Oh no I can't. I'm revising for exams. I need to learn fifty French verbs by heart tonight.
Grace: But the exams don't start until next month.
Tom: I know, but I get really nervous about exams. If I don't revise every night, I'll get stressed.
Grace: I don't know why you're so worried. You always get good marks in class.
Tom: I know, but that's different. In exams, I panic. And I really want to get good grades for my A levels. I want to get into a good university.
Grace: Listen, you need to take it easy. If you continue like this, you'll get ill.
Tom: Well, what can I do?
Grace: Okay, first you need to make a revision timetable If you make a timetable, you'Il see that you have plenty of time to do everything.
Tom: Um, yeah, that's quite a good idea.
Grace: And I think you spend too much time alone sometimes it's good to study with other people.
Tom: Is it? I'm not so sure. They might know more than I do!
Grace: You're so negative.
Tom: Well, it's okay for you, you don't get nervous.
Grace: Of course I get nervous. But I try to be positive. For example, before an exam, I imagine myself in the exam - I know all the answers, and I pass the exam with the best marks.
Tom: Hm. It's true, I'm not very confident.
Grace: Also, you need to take breaks from time to time - go out and enjoy yourself. If you study all the time, you'll get exhausted. So you're coming out with us tonight.
Tom: Oh, am I? Okay, but if I fail my exams, I'll blame you.
Hướng dẫn dịch:
Grace: Chào Tom. Bạn có đi chơi với chúng tôi tối nay không?
Tom: Ồ không, tôi không thể. Tôi đang ôn tập cho các kỳ thi. Tôi cần học thuộc lòng năm mươi động từ tiếng Pháp tối nay.
Grace: Nhưng kỳ thi không bắt đầu cho đến tháng sau.
Tom: Tôi biết, nhưng tôi thực sự lo lắng về các kỳ thi. Nếu tôi không ôn tập mỗi tối, tôi sẽ bị căng thẳng.
Grace: Tôi không biết tại sao bạn lại lo lắng như vậy. Bạn luôn đạt điểm cao trong lớp.
Tom: Tôi biết, nhưng điều đó khác. Trong các kỳ thi, tôi hoảng sợ. Và tôi thực sự muốn đạt điểm cao cho trình độ A của mình. Tôi muốn vào một trường đại học tốt.
Ân: Nghe này, ngươi cần từ tốn. Nếu bạn tiếp tục như vậy, bạn sẽ bị ốm.
Tom: Chà, tôi có thể làm gì?
Grace: Được rồi, trước tiên bạn cần lập thời gian biểu cho việc ôn tập Nếu lập thời gian biểu, bạn sẽ thấy rằng mình có nhiều thời gian để làm mọi việc.
Tom: Ừm, đúng vậy, đó là một ý kiến hay.
Grace: Và tôi nghĩ bạn dành quá nhiều thời gian ở một mình đôi khi cũng tốt khi học với người khác.
Tom: Có phải không? Tôi không chắc lắm. Họ có thể biết nhiều hơn tôi!
Grace: Bạn thật tiêu cực.
Tom: Chà, không sao đâu, bạn đừng căng thẳng.
Grace: Tất nhiên là tôi rất lo lắng. Nhưng tôi cố gắng tỏ ra tích cực. Ví dụ, trước một kỳ thi, tôi tưởng tượng mình đang ở trong kỳ thi - tôi biết tất cả các câu trả lời và tôi vượt qua kỳ thi với điểm cao nhất.
Tom: Hừm. Đó là sự thật, tôi không tự tin lắm.
Grace: Ngoài ra, bạn đôi khi cần phải nghỉ giải lao - hãy ra ngoài và tự tận hưởng. Nếu bạn học mọi lúc, bạn sẽ kiệt sức. Vì vậy, bạn sẽ đi chơi với chúng tôi tối nay.
Tom: Ồ, tôi phải không? Được rồi, nhưng nếu tôi thi trượt, tôi sẽ đổ lỗi cho bạn.
Câu 3
Read statements 1-6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. (Đọc câu 1-6 trong Bài tập 4. Nối các từ và cụm từ được gạch dưới với các từ và cụm từ trong khung bên dưới.)
Read statements 1-6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. (Đọc câu 1-6 trong Bài tập 4. Nối các từ và cụm từ được gạch dưới với các từ và cụm từ trong khung bên dưới.)
Lời giải
Câu 4
Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? (Nghe lại đoạn hội thoại. Câu 1-6 đúng (T) hay sai (F)?)
1. Tom doesn't usually get good grades at school.
Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? (Nghe lại đoạn hội thoại. Câu 1-6 đúng (T) hay sai (F)?)
1. Tom doesn't usually get good grades at school.
Lời giải
Tom thường không đạt điểm cao ở trường.
Lời giải
Grace nghĩ rằng Tom sẽ bị ốm nếu anh ấy không thư giãn.
Lời giải
Grace nghĩ Tom nên dành ít thời gian hơn cho riêng mình.
Lời giải
Grace không bị căng thẳng về các kỳ thi.
Lời giải
Grace bảo Tom hãy ra ngoài và có một khoảng thời gian vui vẻ.
Lời giải
Tom sẽ nói rằng đó là lỗi của Grace nếu anh ấy thi trượt.
Câu 10
Work in pairs. Add other tips to get rid of exam stress to the list in Exercise 1. (Làm việc theo cặp. Thêm các mẹo khác để thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi vào danh sách trong Bài tập 1.)
Work in pairs. Add other tips to get rid of exam stress to the list in Exercise 1. (Làm việc theo cặp. Thêm các mẹo khác để thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi vào danh sách trong Bài tập 1.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
Câu 11
Listen and underline the stressed words in the following sentences. Then listen again and repeat. (Nghe và gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong các câu sau. Hãy nghe và nhắc lại.)
1. If there's an earthquake when children are outside, they must line up in the playground.
2. Students don't have to pay tuition fees to do a degree at university in Finland.
3. The curriculum includes academic subjects and non-academic subjects.
4. Why does Grace get stressed about exams?
Listen and underline the stressed words in the following sentences. Then listen again and repeat. (Nghe và gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong các câu sau. Hãy nghe và nhắc lại.)
1. If there's an earthquake when children are outside, they must line up in the playground.
2. Students don't have to pay tuition fees to do a degree at university in Finland.
3. The curriculum includes academic subjects and non-academic subjects.
4. Why does Grace get stressed about exams?
Lời giải
1. Nếu có động đất khi trẻ em ở bên ngoài, chúng phải xếp hàng trong sân chơi.
2. Sinh viên không phải trả học phí để lấy bằng đại học ở Phần Lan.
3. Chương trình học bao gồm các môn học học thuật và các môn học phi học thuật.
4. Tại sao Grace bị căng thẳng về các kỳ thi?
1609 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%