Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 6 Focus review 6 trang 67 có đáp án

30 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 14 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
165 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

1. It is now harder for new college classmates / experts / graduates to find a good job than in the past.

Lời giải

1. graduates

Sinh viên mới ra trường bây giờ khó tìm được một công việc tốt hơn ngày xưa.

Câu 2

I have to attend PE classes because PE is a(n) academic / after-school / compulsory subject.

Lời giải

2. compulsory

Tôi phải tham gia các lớp học Thể dục vì Thể dục là một môn học bắt buộc.

Câu 3

You'll learn more if you pay attention / tuition fees / the bills in classes.

Lời giải

3. attention

Bạn sẽ học được nhiều hơn nếu bạn chú ý trong các lớp học.

Câu 4

Josh skipped / dropped / took the Science class again. Is he going to get into trouble?

Lời giải

4. skipped

Josh lại bỏ qua tiết học Khoa học. Anh ta sẽ gặp rắc rối?

Câu 5

If they change the curriculum / timetable / academic subjects, we'll start lessons at 8 o'clock every day.

Lời giải

5. timetable

Nếu họ thay đổi thời khóa biểu các môn học, chúng tôi sẽ bắt đầu bài học lúc 8 giờ hàng ngày.

Câu 6

My father used to bully / encourage / struggle with maths and physics at school, but now he is an engineer.

Lời giải

6. struggle

Bố tôi từng gặp khó khăn với môn toán và vật lý ở trường, nhưng bây giờ ông ấy đã trở thành một kỹ sư.

Câu 7

Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. If I take (take) a gap year, I (get) a lot of experience.

Lời giải

take / will get

Nếu tôi tham gia một gap year, tôi sẽ rút ra được nhiều kinh nghiệm.

Câu 8

If Stella (not hurry), we (miss) the first lesson.

Lời giải

doesn't hurry / will miss

Nếu Stella không nhanh chân, chúng ta sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên.

Câu 9

… (your parents / get) angry if you (not get) into university?

Lời giải

Will your parents get / don't get

Bố mẹ bạn sẽ tức giận nếu bạn không đậu vào đại học?

Câu 10

He (not pass) his exams if he (not take) extra lessons.

Lời giải

won't pass / doesn't take

Anh ấy sẽ không vượt qua kỳ thi của mình nếu anh ấy không học thêm.

Câu 11

I (not / help) you with maths if you (not / help) me with English.

Lời giải

won't help / don't help

Tôi sẽ không giúp bạn làm toán nếu bạn không giúp tôi với môn tiếng Anh.

Câu 12

Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)

Media VietJack

Lời giải

1. A

2. C

3. A

4. B

5. B

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nào chưa làm bài tập xong thì gặp mình sau buổi học nhé.

2. Đây là căng tin nơi chúng tôi ăn trưa.

3. Những học sinh chỉ ôn tập vào đêm trước kỳ thi thường không đạt điểm cao.

4. Đó là một gap year dường như kéo dài vô tận.

5. Có rất nhiều trường học trên thế giới không có nước hoặc điện.

6. Oxford, là một trong những trường đại học lớn nhất thế giới, là trường đại học mà cô ấy đã lấy bằng.

Câu 13

Choose the answer which has the same meaning as the underlined phrase in each sentence. (Chọn câu trả lời có cùng nghĩa với cụm từ gạch chân trong mỗi câu.)

Media VietJack

Lời giải

1. B

2. B

3. A

4. C

5. A + C

6. A

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên trưởng sẽ đóng cửa căng tin trừ khi đầu bếp thay đổi thực đơn.

2. Nếu bạn hỏi tôi, tôi nghĩ trường chúng tôi không chi đủ tiền cho máy tính.

3. Tôi phải học thuộc lòng những quy tắc toán học này cho ngày mai.

4. Chúng tôi sẽ mặc đồng phục học sinh khi chúng trở thành bắt buộc.

5. Đó là một ngôi trường dành cho những chàng trai đầy tham vọng, cung cấp những điều kiện học tập tốt nhất.

6. Cậu bé: Tôi nghĩ rằng đến trường mỗi ngày là nhàm chán.

Cô bé: Đúng vậy, nhưng không phải tất cả các trường đều giống nhau.

Câu 14

In pairs, give your opinions on the following topics. (Theo cặp, hãy đưa ra ý kiến của bạn về các chủ đề sau.)

• wearing a uniform (mặc đồng phục)

• taking a gap year after finishing high school (nghỉ một năm sau khi học xong trung học)

Use expressions of agreement and disagreement to help you. (Sử dụng các diễn đạt đồng ý và không đồng ý để giúp bạn.)

Lời giải

(Học sinh tự thực hành)

4.6

1609 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%