Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 6 Focus review 6 trang 67 có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. It is now harder for new college classmates / experts / graduates to find a good job than in the past.
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. It is now harder for new college classmates / experts / graduates to find a good job than in the past.
Lời giải
Sinh viên mới ra trường bây giờ khó tìm được một công việc tốt hơn ngày xưa.
Lời giải
Tôi phải tham gia các lớp học Thể dục vì Thể dục là một môn học bắt buộc.
Lời giải
Bạn sẽ học được nhiều hơn nếu bạn chú ý trong các lớp học.
Lời giải
Josh lại bỏ qua tiết học Khoa học. Anh ta sẽ gặp rắc rối?
Câu 5
If they change the curriculum / timetable / academic subjects, we'll start lessons at 8 o'clock every day.
If they change the curriculum / timetable / academic subjects, we'll start lessons at 8 o'clock every day.
Lời giải
Nếu họ thay đổi thời khóa biểu các môn học, chúng tôi sẽ bắt đầu bài học lúc 8 giờ hàng ngày.
Câu 6
My father used to bully / encourage / struggle with maths and physics at school, but now he is an engineer.
My father used to bully / encourage / struggle with maths and physics at school, but now he is an engineer.
Lời giải
Bố tôi từng gặp khó khăn với môn toán và vật lý ở trường, nhưng bây giờ ông ấy đã trở thành một kỹ sư.
Câu 7
Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. If I take (take) a gap year, I (get) a lot of experience.
Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. If I take (take) a gap year, I (get) a lot of experience.
Lời giải
take / will get
Lời giải
doesn't hurry / will miss
Nếu Stella không nhanh chân, chúng ta sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên.
Lời giải
Will your parents get / don't get
Bố mẹ bạn sẽ tức giận nếu bạn không đậu vào đại học?
Lời giải
won't pass / doesn't take
Anh ấy sẽ không vượt qua kỳ thi của mình nếu anh ấy không học thêm.
Lời giải
Tôi sẽ không giúp bạn làm toán nếu bạn không giúp tôi với môn tiếng Anh.
Lời giải
1. A |
2. C |
3. A |
4. B |
5. B |
6. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nào chưa làm bài tập xong thì gặp mình sau buổi học nhé.
2. Đây là căng tin nơi chúng tôi ăn trưa.
3. Những học sinh chỉ ôn tập vào đêm trước kỳ thi thường không đạt điểm cao.
4. Đó là một gap year dường như kéo dài vô tận.
5. Có rất nhiều trường học trên thế giới không có nước hoặc điện.
6. Oxford, là một trong những trường đại học lớn nhất thế giới, là trường đại học mà cô ấy đã lấy bằng.
Câu 13
Choose the answer which has the same meaning as the underlined phrase in each sentence. (Chọn câu trả lời có cùng nghĩa với cụm từ gạch chân trong mỗi câu.)
Choose the answer which has the same meaning as the underlined phrase in each sentence. (Chọn câu trả lời có cùng nghĩa với cụm từ gạch chân trong mỗi câu.)
Lời giải
1. B |
2. B |
3. A |
4. C |
5. A + C |
6. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên trưởng sẽ đóng cửa căng tin trừ khi đầu bếp thay đổi thực đơn.
2. Nếu bạn hỏi tôi, tôi nghĩ trường chúng tôi không chi đủ tiền cho máy tính.
3. Tôi phải học thuộc lòng những quy tắc toán học này cho ngày mai.
4. Chúng tôi sẽ mặc đồng phục học sinh khi chúng trở thành bắt buộc.
5. Đó là một ngôi trường dành cho những chàng trai đầy tham vọng, cung cấp những điều kiện học tập tốt nhất.
6. Cậu bé: Tôi nghĩ rằng đến trường mỗi ngày là nhàm chán.
Cô bé: Đúng vậy, nhưng không phải tất cả các trường đều giống nhau.
Câu 14
In pairs, give your opinions on the following topics. (Theo cặp, hãy đưa ra ý kiến của bạn về các chủ đề sau.)
• wearing a uniform (mặc đồng phục)
• taking a gap year after finishing high school (nghỉ một năm sau khi học xong trung học)
Use expressions of agreement and disagreement to help you. (Sử dụng các diễn đạt đồng ý và không đồng ý để giúp bạn.)
In pairs, give your opinions on the following topics. (Theo cặp, hãy đưa ra ý kiến của bạn về các chủ đề sau.)
• wearing a uniform (mặc đồng phục)
• taking a gap year after finishing high school (nghỉ một năm sau khi học xong trung học)
Use expressions of agreement and disagreement to help you. (Sử dụng các diễn đạt đồng ý và không đồng ý để giúp bạn.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
1609 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%