Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 6 Use of English trang 64 có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 16 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
165 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Look at the list of team sports below. Discuss the questions. (Nhìn vào danh sách các môn thể thao đồng đội dưới đây. Thảo luận các câu hỏi.)

Media VietJack

1. Which of these sports do you play / have you played?

Lời giải

Bạn đã chơi / đã chơi môn thể thao nào trong số này chưa?

Câu 2

What other sports do you want to try?

Lời giải

Bạn muốn thử môn thể thao nào khác?

(Học sinh tự thực hành)

Câu 3

Listen to Isabel and Monica discussing their hockey team and answer the questions. (Nghe Isabel và Monica thảo luận về đội khúc côn cầu của họ và trả lời các câu hỏi.)

1. How much of her free time does Isabel spend playing hockey?

Lời giải

Monica: See you later.

Isabel: I'm not coming. I don't want to be on the hockey team any more. I'm leaving.

Monica: But if you leave the team, we won't win our next match. Is this about losing last weekend?

Isabel: No. Of course not. I want to do other things at the weekend. And I won't have time to do anything else unless I give up hockey.

Monica: But you love hockey. What other things do you want to do?

Isabel: I don't know - have some fun. I never have any free time. As soon as I get home tonight, I'll change into my hockey kit and go to practice. I'm bored with it.

Monica: It's not every night.

Isabel: Three times a week and every weekend!

Monica: What does Miss Temple think?

Isabel: I haven't told her yet. I'll call her when I have a minute.

Monica: This is a mistake! You'll regret it if you stop now.

Please talk to Miss Temple and the rest of the team first.

Isabel: Okay, I promise. Before I decide, I'll discuss it with the rest of the team.

Hướng dẫn dịch:

Monica: Hẹn gặp lại.

Isabel: Tôi không đến. Tôi không muốn tham gia đội khúc côn cầu nữa. Tôi đi đây.

Monica: Nhưng nếu bạn rời đội, chúng tôi sẽ không thắng trận tiếp theo. Đây có phải là về việc thua vào cuối tuần trước?

Isabel: Không. Tất nhiên là không. Tôi muốn làm những việc khác vào cuối tuần. Và tôi sẽ không có thời gian để làm bất cứ điều gì khác trừ khi tôi từ bỏ môn khúc côn cầu.

Monica: Nhưng bạn yêu khúc côn cầu. Những việc khác bạn muốn làm là gì?

Isabel: Tôi không biết - vui vẻ đi. Tôi không bao giờ có bất kỳ thời gian rảnh rỗi. Ngay khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ thay bộ đồ chơi khúc côn cầu và đi tập. Tôi chán với nó.

Monica: Không phải mỗi đêm.

Isabel: Ba lần một tuần và mỗi cuối tuần!

Monica: Cô Temple nghĩ gì?

Isabel: Tôi vẫn chưa nói với cô ấy. Tôi sẽ gọi cho cô ấy khi tôi có một phút.

Monica: Đây là một sai lầm! Bạn sẽ hối tiếc nếu bạn dừng lại ngay bây giờ.

Hãy nói chuyện với Miss Temple và những người còn lại trước.

Isabel: Được rồi, tôi hứa. Trước khi quyết định, tôi sẽ thảo luận với những người còn lại trong nhóm.

1. All her free time, three times a week and every weekend.

Câu 4

How does she feel about it?

Lời giải

She's bored with it.

Câu 5

What does she agree to do?

Lời giải

To talk to the team and Miss Temple before she decides to resign.

Câu 6

Complete the sentences from the conversation with the correct form of the verbs in brackets. Then listen again and check. (Hoàn thành các câu trong cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

1. If you (leave) the team, we (not win) our next match.

Lời giải

1. leave / won't win
Nếu bạn rời đội, chúng tôi sẽ không thắng trận đấu tiếp theo của chúng tôi.

Câu 7

I (not have) time to do anything else unless I (give up) hockey.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án: won't have / give up

Giải thích:

Kiến thức: Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai và kết quả của nó. Cấu trúc:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu).

unless = if not

Dịch: Tôi sẽ không có thời gian để làm bất cứ việc gì khác trừ khi tôi từ bỏ môn khúc côn cầu.

2. won't have / give up

Tôi sẽ không có thời gian để làm bất cứ điều gì khác trừ khi tôi từ bỏ môn khúc côn cầu.

Câu 8

As soon as I (get) home tonight, I (change) into my hockey kit.

Lời giải

3. get / 'll change

Ngay khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ thay bộ đồ chơi khúc côn cầu của mình.

Câu 9

I (call) her when I (have) a minute.

Lời giải

4. 'll call / have

Tôi sẽ gọi cho cô ấy khi tôi có một phút.

Câu 10

Before I (decide), I (discuss) it with the rest of the team.

Lời giải

5. decide / 'll discuss

Trước khi quyết định, tôi sẽ thảo luận với những người còn lại trong nhóm.

Câu 11

Read the LANGUAGE FOCUS and choose the most appropriate conjunction in sentences 1-5 below. (Đọc LANGUAGE FOCUS và chọn cách kết hợp thích hợp nhất trong các câu 1-5 dưới đây.)

1. When / If you want to become a mentor, you need to be an expert in the field you choose.

Lời giải

1. If

1. Nếu bạn muốn trở thành một người cố vấn, bạn cần phải là một chuyên gia trong lĩnh vực bạn chọn.

Câu 12

As soon as / Until the students published their manifesto, the whole school was delighted.

Lời giải

2. As soon as
Ngay sau khi học sinh công bố bản tuyên ngôn của mình, cả trường đã rất vui mừng

Câu 13

I won't get into the school team if / unless I train hard.

Lời giải

3. unless

Tôi sẽ không được vào đội của trường trừ khi tôi luyện tập chăm chỉ.

Câu 14

Before / If he became a scientist, he used to struggle with a learning disorder.

Lời giải

4. Before

Trước khi trở thành nhà khoa học, anh ấy đã từng phải vật lộn với chứng rối loạn học tập.

Câu 15

After / Before the exam, you need to plan a detailed revision schedule.

Lời giải

5. Before

Trước khi thi, bạn cần lên kế hoạch ôn tập chi tiết.

Câu 16

Complete the sentences with your own ideas. Then compare your sentences with a partner. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sau đó, so sánh các câu của bạn với một người bạn.)

1. When this term ends, …

2. I'll stop studying English as soon as …

3. If I fail any of my end-of-school exams, …

4. Unless I keep up with my schoolwork, …

5. My parents will go mad unless …

Lời giải

1. Khi học kỳ này kết thúc,…

2. Tôi sẽ ngừng học tiếng Anh ngay khi…

3. Nếu tôi trượt bất kỳ kỳ thi cuối năm học nào,…

4. Trừ khi tôi theo kịp bài vở ở trường,…

5. Bố mẹ tôi sẽ phát điên trừ khi…

(Học sinh tự thực hành)

4.6

1609 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%