Câu hỏi:

23/02/2023 1,402 Lưu

Tìm m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - \left( {m - 1} \right){x^2} + m\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác có diện tích bằng 1.

A. \(m = \sqrt 3 \)
B. \(m = \sqrt 2 \)
C. \(m = 2\)

D. \(m = 3\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp:

+) Tìm điều kiện để hàm số có 3 điểm cực trị.

+) Nhận xét tam giác tạo thành bởi 3 điểm cực trị là tam giác cân, tính diện tích tam giác cân đó.

Cách giải:

\(y = {x^4} - \left( {m - 1} \right){x^2} + m \Rightarrow y' = 4{x^3} - 2\left( {m - 1} \right)x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = \frac{{m - 1}}{2}\end{array} \right.\)

Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì \(\frac{{m - 1}}{2} > 0 \Leftrightarrow m > 1\). Khi đó, giả sử tọa độ ba điểm cực trị là \(A\left( {0;m} \right),\,\,\,B\left( { - \sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} ; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right),\,\,\,C\left( {\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} ; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right)\)

Dễ dàng chứng minh tam giác ABC cân tại A, gọi \(H\left( {0; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right)\) là trung điểm của BC, khi đó:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\left| { - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4} - m} \right|.2\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} = 1\)

\( \Leftrightarrow \left| {\frac{{{m^2} - 2m + 1}}{4}} \right|\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} = 1\)

\( \Rightarrow {\left( {m - 1} \right)^2}.\sqrt {m - 1} = 4\sqrt 2 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {m - 1} } \right)^5} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {m - 1} = \sqrt 2 \Leftrightarrow m - 1 = 2 \Leftrightarrow m = 3\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. xCĐ=1

B. xCĐ=e

C. \({x_{CT}} = 1\)

D. \({x_{CT}} = 1\)

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp:

Giải phương trình \(y' = 0\), lập bảng xét dấu, điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số khi và chỉ khi qua điểm đó y’ đổi dấu.

Cách giải:

TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

\(y = \frac{{\ln x}}{x} \Rightarrow y' = \frac{{\frac{1}{x}.x - \ln x.1}}{{{x^2}}} = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \ln x = 1 \Leftrightarrow x = e\)

Bảng xét dấu y’:

x

0

e

\( + \infty \)

y’

        +

0          -

 

Hàm số đạt cực đại tại \(x = e\) hay

Câu 2

A. \(D = \left( {3; + \infty } \right)\)
B. \(D = \left[ {3; + \infty } \right)\)
C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right)\)

D. \(D = \left( { - \infty ;3} \right)\)

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp:

Hàm số \(y = {\log _a}f\left( x \right)\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0\)

Cách giải:

ĐKXĐ: \(3 - x > 0 \Leftrightarrow x < 3\). Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ;3} \right)\)

Câu 3

A. \(x = \log {2^3}\)
B. \(x = {\log _3}2\)
C. \(x = {\log _2}3\)

D. \(x = \frac{3}{2}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(x = 4\)
B. \(x = 10\)
C. \(x = 8\)
D. \(x = 11\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hàm số có ba điểm cực trị.
B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3
C. Hàm số có hai điểm cực tiểu bằng 0.

D. Hàm số có hai điểm cực tiểu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\)
B. \(y = - {x^3} + 1\)
C. \(y = - {x^4} + {x^2}\)

D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y' = {e^{ - x}} + \frac{1}{x}\)
B. \(y' = - {e^{ - x}} - \frac{1}{x}\)
C. \(y' = - {e^{ - x}} + \frac{1}{x}\)

D. \(y' = {e^{ - x}} - \frac{1}{x}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP