Câu hỏi:

05/07/2023 535

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most weddings in Japan start with a religious ceremony in which usually only family members attend. Afterwards, a banquet is customarily held to which many people, including friends and colleagues, are invited. To celebrate the happy occasion, guests give the bride and groom goshuugi– gift money in special envelopes. Goshuugi from friends is usually 20,000 yen or 30,000 yen.

A typical Japanese wedding party starts when the bride and groom enter the banquet hall together, and take their seats on a slightly raised platform facing their guests. Invited guests are seated closer to the bride and groom, with family and relatives seated further in back. The bride’s and groom’s bosses usually give congratulatory speeches then their friends sing in celebration. Other wedding highlights include a candle ceremony where the couple holds a candle while greeting their guests at each table, and the cutting of the wedding cake. Afterwards, the bride and groom thank their parents with a speech, then leave to end the party.

In the past, dishes that supposedly brought good fortune, such as prawns and sea breams, were served in abundance. So much of the food was ordered that guests ended up taking the surplus home. Today, the majority of the weddings serve just enough for everyone. Additionally, before leaving, guests would traditionally receive souvenir gifts called hikidemono.

Many wedding ceremonies take place at wedding halls or hotels. Rough estimates show that it costs about 3 million yen to host a wedding party for 80 guests. During Japan’s economic bubble, overseas weddings and flamboyant receptions with special effects, such as smoke machines and having the bride and groom fly in on gondolas, were very popular. But these days, couples choose to tie the knot in various ways, from not having any ceremony to having a modest affair, or still going all out.

(Trích mã đề 403- Đề thi THPTQG 2017)

 

Hầu hết các đám cưới ở Nhật Bản đều bắt đầu với một nghi lễ tôn giáo cùng những thành viên trong gia đình. Sau đó, theo tục lệ thông thường, một bữa tiệc lớn được tổ chức cho cả bạn bè và đồng nghiệp. Để kỉ niệm ngày vui, khách mời tặng cô dâu chú rể goshuugi hay tiền may mắn trong những chiếc phong bì đặc biệt. Goshuugi thường có giá 20,000 yên hay 30,000 yên.
Tiệc cưới Nhật Bản thông thường bắt đầu khi cô dâu chú rể cùng tiến vào lễ đài, ngồi trên một vị trí cao hơn quay xuống khán giả. Khách mời ngồi gần với cô dâu chú rể hơn, trong khi gia đình và họ hàng ngồi xa hơn ở phía dưới. Sếp của cô dâu và chủ rể thường đọc diễn văn chúc mừng và bạn bè hát kỷ niệm. Một điều đặc biệt trong các lễ cưới là tiệc nến, đôi vợ chồng mới cưới đốt một cây nến khi đi tiếp khách ở từng bàn tiệc và cắt bánh cưới. Sau đó cô dâu chú rể cảm ơn bố mẹ rồi rời bữa tiệc và kết thúc đám cưới.
Ngày xưa, những món ăn được cho là may mắn như tôm sú hay cá tráp rất phong phú trong tiệc cưới. Có nhiều đến nỗi khách mời mang cả những phần thừa về nhà, không giống như bây giờ khi hầu hết các tiệc cưới chỉ phục vụ vừa đủ cho tất cả mọi người. Thêm vào đó, theo truyền thống thì khách mời còn được nhận quà lưu niệm, được gọi là hikidemono khi rời tiệc.
Đám cưới diễn ra ở sảnh cưới hoặc khách sạn. Ước chừng tốn khoảng 3 triệu yên cho 1 tiệc cưới với 80 khách mời. Trong tiệc bong bóng, những đám cưới ở nước ngoài với sự đón tiếp hoa mỹ trong những hiệu ứng đặc biết như hiệu ứng khói, cô dâu chú rể di chuyển bằng khinh khí cầu rất phổ biến. Nhưng ngày nay, họ chọn kết hôn theo nhiều cách khác nhau, từ việc không có đám cưới cho đến một lễ kỉ niệm nhỏ hoặc vẫn dốc hết sức cho đám cưới của mình.

What is the main idea of this passage?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Món ăn phục vụ tại tiệc cưới của Nhật Bản trong quá khứ
B. Nghi lễ cưới trong bong bóng kinh tế Nhật Bản
C. Quà cưới phổ biến ở Nhật Bản
D. Lễ cưới ở Nhật Bản
=> Cả đoạn văn tác giả viết về một lễ cưới ở Nhật Bản từ các nghi thức đến các món ăn

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage, goshuugi is________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Theo đoạn văn, goshuugi là.
A. một vị khách quan trọng
B. một dịp vui vẻ
C. một loại thực phẩm
D. một loại quà tặng
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
To celebrate the happy occasion, guests give the bride and groom goshuugi– gift money in special envelopes. Goshuugi from friends is usually 20,000 yen or 30,000 yen.
(Để chúc mừng dịp lễ, khách mời tặng cô dâu chú rể goshuugi - tiền quà tặng trong những phong bì đặc biệt. Goshuugi từ bạn bè thường là 20.000 yên hoặc 30.000 yên.)

Câu 3:

The word "their" in paragraph 2 refers to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến.
A. cặp vợ chồng 

Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến.
A. cặp vợ chồng 

B. cha mẹ
C. người thân 

D. bạn bè
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Other wedding highlights include a candle ceremony where the couple holds a candle while greeting their guests at each table, and the cutting of the wedding cake.
(Những điểm nổi bật khác trong đám cưới bao gồm lễ nến nơi cặp đôi cầm nến trong khi chào khách của họ tại mỗi bàn và cắt bánh cưới.)
=> Do đó, “their” ở đay là chỉ “the couple’s”.

Câu 4:

According to paragraph 2, which of the following do the bride and groom do at their wedding party?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Theo đoạn 2, cô dâu chú rể sẽ làm gì sau đây trong tiệc cưới của họ?
A. Họ phát biểu cảm ơn cha mẹ.
B. Họ ngồi trên một cái bục ở phía sau sân khấu.
C. Họ cầm một cây nến và hát mừng.
D. Họ phát biểu cảm ơn ông chủ của mình.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Other wedding highlights include a candle ceremony where the couple holds a candle while greeting their guests at each table, and the cutting of the wedding cake.
Afterwards, the bride and groom thank their parents with a speech, then leave to end the party.
(Những điểm nổi bật khác trong đám cưới bao gồm lễ nến nơi cặp đôi cầm nến trong khi chào khách tại mỗi bàn và cắt bánh cưới. Sau đó, cô dâu và chú rể cảm ơn cha mẹ bằng một bài phát biểu, sau đó rời đi để kết thúc bữa tiệc.)

Câu 5:

The word "fortune" in paragraph 3 is closest in meaning to__________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “fortune” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _.
A. excitement ik’saitmənt/(n): sự kích thích
B. luck /lʌk/(n): sự may mắn
C. money /’mʌni/(n): tiền, tiền tệ
D. benefit /’benifit/(n): lợi ích
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
In the past, dishes that supposedly brought good fortune, such as prawns and sea breams, were served in abundance.
(Trong quá khứ, các món ăn được cho là mang lại may mắn, chẳng hạn như tôm và cá tráp biển, được phục vụ rất nhiều.)

Câu 6:

How were the wedding dishes in the past different from those of today?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Các món ăn trong quá khứ khác với ngày nay như thế nào?
A. Chúng ngon hơn.
B. Chúng kém ngon.
C. Chúng được phục vụ với số lượng nhỏ hơn.
D. Chúng được phục vụ lớn hơn
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
In the past, dishes that supposedly brought good fortune, such as prawns and sea breams, were served in abundance. So much of the food was ordered that guests ended up taking the surplus home. Today, the majority of the weddings serve just enough for everyone.
(Trong quá khứ, các món ăn được cho là mang lại may mắn, chẳng hạn như tôm và cá tráp biển, được phục vụ rất nhiều. Vì vậy, rất nhiều thực phẩm đã được đặt hàng mà cuối cùng khách đã lấy phần còn thừa về nhà. Ngày nay, phần lớn các đám cưới phục vụ vừa đủ cho tất cả mọi người.)
=>Ngày xưa các món ăn được phục vụ nhiều hơn.

Câu 7:

The phrase "tie the knot" in paragraph 4 could be best replaced by______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Cụm từ “tie the knot” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. đính hôn
B. kết hôn
C. buộc dây
D. nới lỏng cà vạt
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
During Japan’s economic bubble, overseas weddings and flamboyant receptions with special effects, such as smoke machines and having the bride and groom fly in on gondolas, were very popular. But these days, couples choose to tie the knot in various ways, from not having any ceremony to having a modest affair, or still going all out.
(Trong thời kỳ bong bóng kinh tế của Nhật Bản, những đám cưới ở nước ngoài và những buổi tiếp tân rực rỡ với những hiệu ứng đặc biệt, như máy hút thuốc và cô dâu chú rể bay trên những chiếc thuyền gondola, rất phổ biến. Nhưng những ngày này, các cặp vợ chồng chọn cách kết hôn theo nhiều cách khác nhau, từ không có bất kỳ nghi lễ nào cho đến một cuộc tình khiêm tốn, hoặc vẫn đi ra ngoài.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

According to the passage, goshuugi is________.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 2:

The word "their" in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 3:

According to paragraph 2, which of the following do the bride and groom do at their wedding party?

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 4:

The word "fortune" in paragraph 3 is closest in meaning to__________.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 5:

How were the wedding dishes in the past different from those of today?

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 6:

The phrase "tie the knot" in paragraph 4 could be best replaced by______.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Bình luận


Bình luận