Câu hỏi:
05/07/2023 1,971One thing adults, and especially parents, don’t always understand is that friendships are a key part of teenagers’ lives. As young people grow up and become more independent, the more (1) ____ to spend time out with friends. One typical problem is when parents decide to move to a new area because of work. This can be a very upsetting (2) ____ for teenagers. They are bound to feel lonely and this is likely to make them miserable, too. It may take some time for them to develop new relationships, so parents should be patient. They should also try to be (3) ____ about how much time teenagers spend with their friends. It is natural for teenagers to want to be out when they can. If they hear only criticism of their behaviour, it is likely to lead to a lot of (4) ____. Encourage teenagers to develop friendships with people they have something in common with. And remember that (5) ____ is the best policy when it comes to talking to teens on any subjects at all, including their friendships.
Quảng cáo
Trả lời:
Một điều mà người lớn, đặc biệt là các bậc cha mẹ, không phải lúc nào cũng hiểu rằng tình bạn là một phần quan trọng trong cuộc sống của trẻ em. Càng lớn lên, bọn trẻ càng trở nên tự lập và nhu cầu dành thời gian cho bạn bè cũng nhiều hơn. Một vấn đề điển hình là khi cha mẹ quyết định chuyển đến một khu vực mới vì công việc. Đây có lẽ là một trải nghiệm khó chịu đối với bọn trẻ. Chúng nhất định sẽ cảm thấy cô đơn và điều này cũng có thể sẽ khiến chúng đau khổ. Cha mẹ nên kiên nhẫn bởi có lẽ sẽ mất một thời gian để chúng phát triển các mối quan hệ mới. Họ cũng nên cố gắng thoải mái về việc bọn trẻ dành bao nhiêu thời gian với bạn bè. Bất cứ đứa trẻ nào cũng muốn ra ngoài chơi mỗi khi có thể. Tranh cãi sẽ xảy ra nếu bọn trẻ bị chỉ trích về hành vi của mình. Thay vào đó, hãy khuyến khích bọn trẻ kết bạn với những người có cùng điểm tương đồng với chúng. Hãy nhớ rằng thật thà là thượng sách khi nói chuyện với trẻ em về mọi lĩnh vực, bao gồm cả mối quan hệ bạn bè.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. claim (n): sự đòi hỏi một số tiền (bảo hiểm, bồi thường,…), lời tuyên bố, sự khẳng định
B. act (n): việc làm, hành vi, hành động
C. demand (n): sự đòi hỏi, sự yêu cầu, nhu cầu
D. order (n): sự đặt hàng, đơn đặt hàng, trình tự, thứ tự, mệnh lệnh
Tạm dịch: One thing adults, and especially parents, don’t always understand is that friendships are a key part of teenagers’ lives. As young people grow up and become more independent, the more (1) ________ to spend time out with friends.
(Điều mà người lớn và đặc biệt là cha mẹ, luôn không hiểu rằng tinh bạn là một phần quan trọng trong cuộc sống của thanh thiếu niên. Khi những người trẻ lớn lên và trở nên tự lập hơn thì nhu cầu dành thời gian cho bạn bè càng nhiều lên.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. experiment (n): thí nghiệm
B. experience (n): sự từng trải, kinh nghiệm, sự trải nghiệm, cảm giác (đối với một chuyện gì đó xảy ra)
C. exercise (n): bài tập
D. encounter (n): sự chạm trán, cuộc đọ sức
Tạm dịch: One typical problem is when parents decide to move to a new area because of work. This can be a very upsetting (2) ________ for teenagers.
(Một vấn đề điển hình là khi cha mẹ quyết định chuyển đến một nơi khác vì công việc. Đó có thể là một cảm giác rất khó chịu đối với thanh thiếu niên.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng, adj + preposition
A. relaxed (a): thanh thản, thoải mái, không cảm thấy căng thẳng
B. scared (a): hoảng sợ
C. bored (a): buồn chán
D. annoyed (a): khó chịu, bực mình
- be relaxed about
- be scared of
- get/be bored with/of
- be annoyed at/with/to
Tạm dịch: They are bound to feel lonely and this is likely to make them miserable, too. It may take some time for them to develop new relationships, so parents should be patient.
They should also try to be (3) __________ about how much time teenagers spend with their friends.
(Chúng chắc chắn sẽ cảm thấy cô đơn và điều này cũng làm cho chúng đau khổ. Có thể mất một thời gian để chúng tạo dựng các mối quan hệ mới vì vậy cha mẹ nên kiên nhẫn. Chúng cũng nên được thoải mái về thời gian dành cho bạn mình.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. action (n): hành động, hành vi
B. argument (n): cuộc tranh cãi
C. approach (n): sự đến gần, sự lại gần, sự tiếp cận
D. effect (n): sự ảnh hưởng, sự tác động
Tạm dịch: It is natural for teenagers to want to be out when they can. If they hear only criticism of their behaviour, it is likely to lead to a lot of (4) __________.
(Điều đó là đương nhiên đối với thanh thiếu niên muốn ra ngoài khi học có thể. Nếu chúng nghe thấy những chỉ trích về hành vi của mình rất có thể sẽ dẫn đến rất nhiều cuộc tranh cãi.)
Câu 5:
And remember that (5) ____ is the best policy when it comes to talking to teens on any subjects at all, including their friendships.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. honesty (n): tính trung thực, tính lương thiện
B. attraction (n): sự hấp dẫn, sự thu hút
C. jealousy (n): lòng ghen tỵ, sự đố kỵ
D. obedience (n): sự vâng lời, nghe lời
Tạm dịch: Encourage teenagers to develop friendships with people they have something in common with. And remember that (5) __________ is the best policy when it comes to talking to teens on any subjects at all, including their friendships.
(Hãy khuyến khích thanh thiếu niên phát triển tình bạn với những người mà họ có điểm chung. Và hãy nhớ rằng sự chân thành là cách tốt nhất khi nói chuyện với thanh thiếu niên về bất kì chủ đề nào kể cả tình bạn của chúng.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bạn có cảm thấy như thanh thiếu niên của bạn đang sử dụng hầu hết thời gian trong ngày dán mắt vào một màn hình điện thoại? Bạn không quá xa xôi. 1 cuộc khảo sát mới do trung tâm nghiên cứu Pew thực hiện cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ can thiệp vào tình bạn và kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến. Thậm chí đáng ngạc nhiên hơn, chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.
Mặc dù giới trẻ thực sự có kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, nhưng họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ có 25% thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình hàng ngày (ngoài hành lang trường học). Những loại hình giao tiếp mới này đóng 1 vai trò quan trọng trong việc giữ gìn tình bạn. 27 phần trăm thanh thiếu niên nhắn tin tức thời cho bạn bè của họ mỗi ngày, 23 phần trăm kết nối thông qua phương tiện truyền thông xã hội mỗi ngày, và 7% giới trẻ sử dụng video chat hằng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức truyền thông chính – hơn một nửa số người được hỏi cho biết đó là phương thức giao tiếp được họ lựa chọn với người bạn thân nhất của họ.
Trong khi các cô gái thường hay nhắn tin với bạn bè thân thiết hơn, các chàng trai lại đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới game - 89% trong số họ chơi với bạn bè họ biết và 54% chỉ chơi với bạn bè trực tuyến. Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, các game thủ trực tuyến đều nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hoặc những game thủ mà họ chưa từng gặp.
Khi kết bạn mới, truyền thông xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong bản sắc tuổi teen - 62 % thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng truyền thông xã hội của họ khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn xem số điện thoại của họ là phương thức liên lạc tốt nhất). Mặc dù có những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì các bài đăng họ thấy trên truyền thông xã hội — thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Trong thực tế, 68 phần trăm thanh thiếu niên nhận được hỗ trợ trong thời gian gặp khó khăn trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.
Công nghệ cũng đã trở thành 1 cánh cổng cho những tình bạn mới hoặc là 1 kênh để kết nối bạn bè hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc chia tay tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu chỉ ra rằng các cô gái thường dễ chặn hay huỷ kết bạn với những đồng minh cũ hơn và 68% những người dùng thanh thiếu niên cho biết từng trải qua kịch tính với bạn bè trên phương tiện truyền thông mạng xã hội.
Đáp án B
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Phương tiện truyền thông mạng xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn.
B. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo 1 cách rất đáng ngạc nhiên.
C. Sự khác nhau về cách kết bạn giữa nam và nữ.
D. Phương tiện truyền thông mạng xã hội kết nối tình bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên:
A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.
(1 cuộc khảo sát mới do trung tâm nghiên cứu Pew thực hiện cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ can thiệp vào tình bạn và kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến. Thậm chí đáng ngạc nhiên hơn, chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)
Lời giải
Nghiên cứu cho thấy rằng khát khao tình bạn của con người là vô biên dẫu cuộc sống xã hội là hữu hạn. Các nhà khoa học xã hội đã tiếp cận một cách khéo léo để đánh giá quy mô mạng xã hội của ước tính 250 – 5000 người. Một luận án từ đại học MIT về Franklin D. Roosevelt, một anh chàng thân thiện với một công việc xã hội đặc biệt, đã chỉ ra rằng anh ta có thể có tới 22.500 người quen. Để nhìn nhận cụ thể hơn về tình bạn, một nghiên cứu sử dụng việc trao đổi thiệp Giáng sinh như một minh chứng gần gũi đã cho thấy trung bình có khoảng 121 thành viên trong một nhóm bạn.
Tuy số lượng người quen nhiều là thế, con số thực sự bên trong có thể ít hơn. Trung bình một người Mỹ chỉ tin tưởng từ 10 đến 20 người. Con số này có thể thu hẹp lại: Từ năm 1985 đến năm 2004, theo như báo cáo ghi nhận, con số này đã giảm từ 3 về 2. Đây là một điều đáng buồn và tiêu cực bởi bất kì ai có nhiều mối quan hệ xã hội tốt đẹp thường sống lâu hơn những người khác.
Vậy, bạn nên làm gì khi thiếu đi các mối quan hệ xã hội? Hãy làm theo nghiên cứu sau đây. Đầu tiên, đừng xem nhẹ các mối quan nhỏ nhặt bởi ngay cả việc tương tác với những người thuộc tầng lớp xã hội thấp kém cũng có thể tác động tích cực đến hạnh phúc của mỗi chúng ta. Ngoài ra, việc xây dựng tình bạn sâu sắc, gắn bó đòi hỏi chúng ta phải dành nhiều thời gian.
Một nghiên cứu gần đây của đại học Kansas chỉ ra rằng mất khoảng 50 tiếng để một người xa lạ trở thành người quen, thêm 40 tiếng để thực sự trở thành bạn bè, và tổng cộng gần 200 tiếng để trở thành bạn bè thân thiết. Nếu như điều đó có vẻ cần quá nhiều nỗ lực, hãy thử gây dựng lại các mối quan hệ bạn bè. Kết nối lại với bạn bè có thể nhanh chóng lấy lại phần lớn niềm tin đã xây dựng trước đó, đồng thời mang đến cho nhau nhiều điều mới lạ từ những gì họ đã trải qua cùng nhau. Bạn có thể tâm sự với bất kì ai mà bạn không hề quen biết nếu bạn gặp thất bại trong cuộc sống – ví dụ trên làm rõ ý kiến về tìm người gắn bó và tương tác với nhau đang diễn ta tràn lan. Hầu hết chúng ta đang loay hoay để tìm bạn đồng hành luôn ở bên cạnh chúng ta trên cuộc đời này.
Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tại sao bạn nên ưu tiên tình bạn.
B. Một nghiên cứu đặc trưng cho vòng tròn tình bạn của chúng ta.
C. Những hạn chế của tình bạn.
D. Cách kết bạn, theo khoa học.
Căn cứ vào thông tin: (xuyên suốt các đoạn)
The human desire for companionship may feel boundless, but research suggests that our social capital is finite.
(Mong muốn đồng hành của con người có thể cảm thấy vô biên, nhưng nghiên cứu cho thấy vốn xã hội của chúng ta là hữu hạn.) &
So what should you do if your social life is lacking? Just follow the research.
(Vậy bạn nên làm gì nếu cuộc sống xã hội của bạn thiếu thốn? Chỉ cần làm theo nghiên cứu.) &
Even interacting with people with whom one as weak social ties has a meaningful influence on well-being.
(Ngay cả việc tương tác với những người mà mối quan hệ xã hội yếu kém cũng có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với hạnh phúc.) &
The academic literature is clear: Longing for closeness and connection is pervasive.
(Các tài liệu học thuật là rõ ràng: Mong muốn gần gũi và kết nối là phổ biến.)
Giải thích: Xuyên suốt các đoạn là những nghiên cứu để tình bạn, đưa ra tầm quan trọng của tinh bạn (một ý nhỏ) để đưa ra, thúc đẩy người đọc kết bạn. => Đáp án D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)