Câu hỏi:
06/07/2023 1,038Most sexual assault and violence in schools is committed by people who know their victims — they’re either dating, friends, or classmates. Regardless, they have a relationship of some sort, which is why a focus on relationships and empathy is crucial to reducing violence and preparing students for more meaningful lives.
And while it might seem uncomfortable to move beyond the cut-and-dried facts of contraception into the murkier waters of relationships, students are hungry for it. A survey by researchers at the Harvard Graduate School of Education’s Making Caring Common initiative found that 65 percent of young-adult respondents wished they had talked about relationships at school.
“It’s so critical that kids are able to undertake this work of learning to love somebody else,” says developmental psychologist Richard Weissbourd, the director of Making Caring Common and lead author of a groundbreaking report called The Talk: How Adults Can Promote Young People’s Healthy Relationships and Prevent Misogyny and Sexual Harassment. “They’re not going to be able to do it unless we get them on the road and are willing to engage in thoughtful conversations.”
Nicole Daley works with OneLove, a nonprofit focused on teen violence prevention. She previously worked extensively with Boston Public Schools on violence prevention. She echoes Weissbourd: A focus on relationships is key to keeping students safe. “If a young person is not in a healthy relationship, they can’t negotiate sex in a meaningful way,” she says. “Really discussing healthy relationships and building that foundation is important. Even if they’re not having sex yet, they’re grappling with the idea of what healthy relationship is.” And it’s critical to start that work before college.
(source: https://www.gse.harvard.edu/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn:
A. Khuyến khích những cuộc đối thoại về mối quan hệ ở trường
B. Những mối quan hệ cách xa nhau thì phai nhạt dần theo thời gian
C. Các biện pháp đáng tin cậy để chống lại các mối quan hệ tồi tệ
D. Đời sống ở trường học là một chiến trường, không phải là một sân chơi.
=> Với những câu hỏi mang tính chất suy luận như vậy, bạn nên làm cuối cùng.
Đoạn văn có đưa ra: kết quả của cuộc điều tra nói rằng những người trẻ ước rằng giá như họ đã nói chuyện về những mối quan hệ ở trường, các nhà nghiên cứu cũng khẳng định rằng việc có những cuộc nói chuyện nghiêm túc là rất quan trọng… => suy ra câu A đúng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “empathy” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “empathy /ˈempəθi/” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ _____________
A. Belongingness: sự thân thuộc
B. Understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự thấu hiểu
C. Lamentation /læmənˈteɪʃn/ (n) : sự thất vọng
D. Cordiality /kɔːdiˈæləti/ (n): sự thân thiện,lịch sự
Từ đồng nghĩa: emphathy (sự thấu hiểu, cảm thông) = understanding
Regardless, they have a relationship of some sort, which is why a focus on relationship and empathy is crucial to reducing violence and preparing students for more meaningful lives.
(Cho dù họ có một mối quan hệ thuộc loại nào đi chăng nữa, việc cần tập trung vào mối quan hệ và sự thấu hiểu là rất quan trọng trong việc giảm bạo lực và chuẩn bị cho học sinh một cuộc sống ý nghĩa hơn.)
Câu 3:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ they” trong đoạn 2 dùng để chỉ ai?
A. Nạn nhân
B. Trẻ em
C. Học sinh
D. Người trả lời phỏng vấn
Căn cứ vào thông tin trong bài: A survey by researchers at Havard Graduate School of Education’s Making Caring Common initiative found that 65 percent of young- adult respondents wished they had talked about relationships at schools.
(Một cuộc điều tra được tiến hành bởi các nhà nghiên cứu thuộc dự án “Making Caring Common” của trường đại học Havard cho thấy rằng 65 phần trăm của người người trẻ trả lời phỏng vấn ước rằng giá như họ đã nói về những mối quan hệ ở trường). => suy ra câu D đúng.
Câu 4:
According to paragraph 3, what did the developmental psychologist Richard Weissbourd imply?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Dựa vào đoạn 3, nhà tâm lí học về sự phát triển Richard Weissbourder muốn ám chỉ điều gì?
A. Chính phủ nên thay đổi chương trình giảng dạy để tập trung vào các mối quan hệ lành mạnh và sự bằng lòng.
B. Chúng ta nên chú trọng vào việc giúp đỡ học sinh học cách quan tâm và giúp đỡ một người khác.
C. Nhà trường nên khuyến khích học sinh suy ngẫm tại sao những khái niệm giống như sự bằng lòng lại quan trọng.
D. Cha mẹ và nhà trường nên phối hợp với nhau để phòn tránh xâm hại tình dục.
Căn cứ vào bài đọc: “It’s so critical that kids are able to undertake this work of learning to love somebody else,” says developmental psychologist Richard Weissbourd, the director of Making Caring Common and lead author of a groundbreaking report called The Talk: How Adults Can Promote Young People’s Healthy Relationships and Prevent Misogyny and Sexual Harassment.”
Câu 5:
According to paragraph 4, how does Nicole Dale Nicole Daley view the opinion of Weissbourd?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Dựa vào đoạn 4, Nicole Daley nghĩ gì về ý kiến của Weissbourd:
A. Bà ấy không đồng ý với quan điểm của ông ta về khía cạnh những học sinh đòi hỏi sự hướng dẫn từ người lớn.
B. Quan điểm của bà ấy thể hiện một mặt khác và không liên quan đến với vấn đề được đặt ra.
C. Bà ấy đồng ý với ông ấy rằng những cuộc trò chuyện nghiêm túc về những mối quan hệ là biện pháp phòng tránh tốt nhất.
D. Bà ấy phát hiện ra một vài chi tiết không thích hợp trong ý kiến của ông ta và trình bày những giải pháp tương ứng.
Căn cứ và thông tin trong bài:
She echoes Weissbourd: A focus on relationships is key to keeping students safe. “If a young person is not in a healthy relationship, they can’t negotiate sex in a meaningful way,” she says. “Really discussing healthy relationships and building that foundation is important. Even if they’re not having sex yet, they’re grappling with the idea of what healthy relationship is.” And it’s critical to start that work before college. (Bà nhắc lại lời của Weissbourd: Tập trung vào các mối quan hệ là chìa khóa để giữ cho sinh viên an toàn. Nếu một người trẻ tuổi không có mối quan hệ lành mạnh, họ không thể thương lượng tình dục theo cách có ý nghĩa, bà nói. Thực sự thảo luận về các mối quan hệ lành mạnh và xây dựng nền tảng là rất quan trọng. Ngay cả khi họ không có quan hệ tình dục, họ vẫn đau đáu với ý nghĩ về mối quan hệ lành mạnh là gì. Và nó rất quan trọng để bắt đầu công việc đó trước khi học đại học.)
=> câu C đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ chán nản, chỉ cần đến gần và nói một lời tử tế, nở một nụ cười, ôm một cái ôm. Đôi khi con người chỉ cảm thấy như họ cần một ai đó quan tâm. Có thể họ cảm thấy bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra ngay tại lúc đó, hoặc trong một sự hình dung lớn hơn như cuộc sống của họ đang đi về đâu. Mục đích sống của chúng ta là để yêu thương, vui cười, hạnh phúc và cùng nhau lớn lên, chia sẻ với nhau. Nếu tất cả chúng ta quá bận rộn đến nỗi không nhận thấy ai đó đang có nhu cầu tình cảm, nó có thể để lại cho người đó nỗi băn khoăn liệu điều gì mới là điều thực sự quan trọng của mọi thứ. Bằng cách tiếp cận và mỉm cười, thể hiện lòng trắc ẩn, sự lắng nghe, đưa ra một lời khuyên thật lịch thiệp, bạn đã có thể nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng viễn cảnh lớn hơn là gì, và mang lại một chút bừng lên của tia sáng và niềm hạnh phúc hơn vào thế giới. Đủ những nỗ lực và những tia sáng này sẽ góp phần vào những thay đổi không ngừng hướng tới một thế giới đầy lòng trắc ẩn và hạnh phúc hơn.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. as (prep): với tư cách, có vẻ là
B. with (prep): cùng với
C. for (prep): đối với, dành cho, với mục đích
D. like (prep): giống như, như là
Ta có: to feel like: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care.
(Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ buồn, bạn chỉ cần đến bên họ và nói ra một lời tử tế, một nụ cười, một cái ôm. Đôi khi họ chỉ cảm thấy như là họ cần một người nào đó quan tâm.)
Lời giải
Đáp án A
Ý chính của bài văn là gì?
A. Một loại hành vi giữa người và động vật.
B. Một phương tiện giao tiếp giữa con người.
C. Một cách đặc biệt dành riêng cho con người.
D. Một nhu cầu chung mà cả người và động vật đều có.
Căn cứ vào câu đầu tiên của bài văn:
Altruism /ˈæl.tru.ɪ.zəm/ is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
(Hành động vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích riêng của nó cho một động vật hoặc một nhóm động vật khác. Lòng vị tha là trái ngược với ích kỷ; cá nhân thực hiện hành vi vị tha không đạt được gì cho mình.
Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Những hành động không ích kỷ giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng nội tạng cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là người lạ. Những hành động như vậy có lòng vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng cung cấp rất ít phần thưởng cho người thực hiện hành vi.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)