Câu hỏi:
06/07/2023 752Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. (1)_______________ her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were (2)_____________: animals, laborers, artists, and the craft of poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, (3)____________ in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the team moved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated (4)____________ the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a (5)_________ desire to objectify what it is indispensable to one’s happiness to express.
(Source: https://goo.gl/Sr1tqX)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng sáng tác của bà có thể được gọi là thơ chỉ vì không có cái tên nào khác cho nó. Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận cô đọng dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách. Chủ đề của bà gồm nhiều thể loại khác nhau: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.
Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis. Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này. Bà đã sống lặng lẽ suốt cuộc đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York. Bà dành rất nhiều thời gian tại Sở thú Bronx, bị mê hoặc bởi động vật. Sự ngưỡng mộ của bà đối với Brooklyn Dodgers - trước cả khi nhóm chuyển đến Los Angeles - được biết đến rộng rãi. Cuốn sách đầu tiên của bà về thơ đã được xuất bản ở Luân Đôn vào năm 1921 bởi một nhóm bạn kết hợp với phong trào trừu tượng. Từ thời gian đó, thơ của bà đã được biết đến cùng với sự quan tâm của các thế hệ các nhà thơ và độc giả. Năm 1952, bà được trao giải Pulitzer cho Tuyển tập các bài thơ của bà. Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ “vì tiền bạc hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu để diễn tả hạnh phúc.”
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: do đó, do vậy
B. Because: bởi vì
C. Indeed: quả thực, Thực sự
D. Otherwise: hoặc là
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. (1) _________ her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page.”
(Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng sáng tác của bà có thể được gọi là thơ chỉ vì không có cái tên nào khác cho nó. Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận cô đọng dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Her subject were (2)_____________: animals, laborers, artists, and the craft of poetry.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. variable /’veəriəbl/(a): có thể thay đổi được, có thể thay biến đổi được
B. varied /’veərid/(a): chứa, gồm nhiều loại khác nhau ở trong đó hoặc thay đổi thường xuyên giữa đa dạng các loại (nhấn mạnh đến tính đa dạng, pha tạp nhiều loại của sự vật, hiện tượng)
C. various /veriəs/(a): nhiều thứ khác nhau (nhấn mạnh đến số lượng của sự vật, hiện tượng đó là có nhiều hoặc trên phạm vi rộng của các yếu tố khác nhau)
D. variety /və’raiəti/(n): sự đa dạng
Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
“Her subject were (2) _________: animals, laborers, artists, and the craft of poetry.”
(Chủ đề của bà chứa nhiều loại khác nhau: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.)
=> Câu này đang ám chỉ đến tính đa dạng và có chứa nhiều loại khác nhau nên ta dùng B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “She lived quietly all her life, (3) _________ in Brooklyn, New York.” (Bà đã sống lặng lẽ suốt cuộc đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York.)
MOST
- MOST (hầu hết, hầu như): dùng trước danh từ không xác định
Ví dụ:
+ Most volunteers are high school or college students.
(Hầu hết tình nguyện viên là học sinh trung học hoặc là sinh viên đại học.)
Lưu ý:
Most + N
Most of + the/ my, your, our, his, her, their… + N
Ví dụ:
+ Most of the volunteers are high school or college students. (Hầu hết tình nguyện viên đều là học sinh trung học hoặc là sinh viên đại học.)
MOSTLY
- MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
Ví dụ:
+ The volunteers are mostly high school or college students.
(Tình nguyện viên chủ yếu là học sinh trung học hoặc là sinh viên đại học.)
ALMOST
- ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ
Ví dụ:
+ I almost finished the exam, but in the end I ran out of time.
(Tôi gần làm xong bài kiểm tra nhưng cuối cùng tôi đã bị hết giờ.)
=> Almost bổ trợ cho động từ “finished”
+ It is almost 9 o’clock. (Đã gần 9 giờ rồi.)
=> Almost bổ trợ cho danh từ “9 o’clock”
+ He is almost certain to be late. (Anh ấy gần như chắc chắn là sẽ bị muộn.)
=> Almost bổ nghĩa cho tính từ “certain”
- ALMOST (gần như): dùng trước các cụm danh từ bắt đầu bằng các từ: all, every, no, any, nothing, no one….
Ví dụ:
+ Almost everyone uses the Internet these days.
(Hầu như ngày nay người nào cũng dùng Internet.)
+ I buy a newspaper almost every day.
(Gần như ngày nào tôi cũng mua báo.)
+ Almost all of the students passed the exam.
(Hầu hết mọi sinh viên đều thi đỗ.)
+ I was disappointed because almost no one came to my art exhibition – (Tôi đã thất vọng vì gần như chẳng có ai đến xem triển lãm nghệ thuật của tôi.)
+ There’s almost nothing in the fridge so I’d better go shopping.
(Gần như chẳng có gì trong tủ lạnh vì thế tốt nhất là tôi nên đi mua sắm.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
To be associated with st: gắn liền với, có liên quan tới
Câu 5:
One writes because one has a (5)_________ desire to objectify what it is indispensable to one’s happiness to express.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A burning desire: một khao khát cháy bỏng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
Which of the following is NOT stated in paragraph 1 about George Washington Carver?
Câu 5:
về câu hỏi!