Câu hỏi:
09/07/2023 1,158Imagine that you have an opportunity to move into one of a number of open positions in your organization. Perhaps you are (1) ____ two different positions and you have to decide which one you want. So how do you choose the right one for you?
Having options is great: What a wonderful confidence booster! However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
To make the right choice, you have to decide what factors are most important to you in a new job, and then you have to choose the option that best addresses these factors. (3) ____, this operates on two levels - on a rational level and on an emotional level. You’ll only truly be (4) ____ with your decision if these are aligned. You should analyze your options on both levels. First, you have to look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things that matter to you. Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hãy tưởng tượng bạn có cơ hội để chuyển đến một trong số các vị trí mở trong tổ chức của bạn. Có lẽ bạn được cung cấp hai vị trí khác nhau và bạn phải quyết định xem bạn muốn vị trí nào. Vậy làm thế nào để bạn chọn đúng?
Có nhiều lựa chọn rất tuyệt: Quả là một sự thúc đẩy sự tự tin tuyệt vời! Tuy nhiên, cũng có rất nhiều áp lực khi cố gắng đưa ra quyết định lựa chọn nào là tốt nhất.
Để đưa ra lựa chọn đúng đắn, bạn phải quyết định yếu tố nào là quan trọng nhất đối với bạn trong công việc mới, và sau đó bạn phải chọn lựa chọn mà giải quyết tốt nhất các yếu tố này. Tuy nhiên, điều này vận hành ở hai cấp độ - ở cấp độ lí trí và cấp độ cảm xúc. Bạn sẽ chỉ thực sự hài lòng với quyết định của mình nếu những điều này được tương xứng. Bạn nên phân tích các lựa chọn của bạn trên cả hai cấp độ. Đầu tiên, bạn phải xem xét mọi thứ một cách hợp lý, nhìn vào công việc được đề nghị, và cả những điều quan trọng với bạn. Sau đó, khi bạn đã hiểu các lựa chọn của mình ở mức độ lí trí, hãy nhìn mọi thứ ở cấp độ cảm xúc và suy nghĩ về những gì cảm xúc của bạn đang nói với bạn.
Đáp án B
Chủ đề về MAKING CHOICES
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Award /əˈwɔːd/ (v): trao giải
B. Offer /ˈɒf.ər/ (v): đưa cho
C. Insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
D. Provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Tạm dịch: “Imagine that you have an opportunity to move into one of a number of open positions in your organization. Perhaps you are (1) ____ two different positions and you have to decide which one you want. So how do you choose the right one for you?”
(Hãy tưởng tượng rằng bạn có một cơ hội để chuyển đến một trong những vị trí mở trong tổ chức của bạn. Có lẽ bạn được đưa cho hai vị trí khác nhau và bạn phải quyết định vị trí nào mà bạn muốn. Vì vậy làm thế nào mà bạn có thể chọn vị trí phù hợp cho bản thân mình?)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Chúng ta có thể rút gọn bằng cách dùng tân ngữ trong trường hợp:
đại từ quan hệ + to be + O => bỏ “đại từ quan hệ”, “to be” và giữ lại tân ngữ (O).
+ Trong câu này, câu đầy đủ sẽ là: "there’s also a lot of pressure which/that is trying to decide which option is best."
=> “which/that” thay thế cho “pressure”. Và “trying” đứng sau to be “is” với vai trò như một danh động từ làm tân ngữ cho “is”, mang nghĩa là “việc cố gắng….”, chứ nó ở đây sẽ không thể là động từ vì sẽ làm câu vô nghĩa khi cấu trúc là be + Ving (có rất nhiều sức ép cái mà đang/sẽ cố để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
=> Khi đó, ta dịch là: "…có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố gắng để đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất."
Tạm dịch: “Having options is great: What a wonderful confidence booster! However, there’s also a lot of pressure (3) ____ to decide which option is best.”
(Có nhiều sự lựa chọn là rất tuyệt: Đúng là một động cơ thúc đẩy sự tự tin! Tuy nhiên, có rất nhiều sức ép đó là việc phải cố đưa ra quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B. But /bʌt/: nhưng
C. Since /sɪns/: bởi vì, kể từ khi
D. Whichever /wɪˈtʃev.ər/: bất cứ thứ gì (trong giới hạn nhất định)
Tạm dịch: “To make the right choice, you have to decide what factors are most important to you in a new job, and then you have to choose the option that best addresses these factors. (3) ____, this operates on two levels - on a rational level and on an emotional level.”
(Để có được sự lựa chọn đúng đắn, bạn phải cân nhắc những yếu tố nào là quan trọng nhất đối với bạn trong công việc mới, và sau đó bạn phải chọn sự lựa chọn nào có thể đáp ứng được những yếu tố đó. Tuy nhiên, điều đó vận hành ở hai mức độ - một là ở mức lý trí và một là ở mức tình cảm.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Pleasant /ˈplez.ənt/ (a): dễ chịu
B. Cheerful /ˈtʃɪə.fəl/ (a): vui mừng, phấn khởi
C. Happy /ˈhæp.i/ (a): vui vẻ
D. Miserable /ˈmɪz.ər.ə.bəl/ (a): cực khổ, khốn khổ
Tạm dịch: “You’ll only truly be (4)____ with your decision if these are aligned. You should analyze your options on both levels. First, you have to look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things that matter to you.”
(Bạn sẽ chỉ thật sự vui vẻ với quyết định của mình nếu chúng được sắp xếp thẳng hàng. Bạn nên phân tích các sự lựa chọn của mình theo hai mức độ. Đầu tiên, bạn phải nhìn vào mọi thứ một cách lý trí, nhìn vào công việc, và nhìn vào những thứ mà quan trọng đối với bạn.)
Câu 5:
Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Rank /ræŋk/ (n): hàng, dãy
B. Stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn
C. Point /pɔɪnt/ (n): điểm, vấn đề
D. Level /ˈlev.əl/ (n): mức độ
Tạm dịch: “Then, once you’ve understood your options on a rational (5) ____, look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.”
(Sau đó, một khi bạn đã hiểu những lựa chọn của mình theo mức độ lý trí, hãy nhìn mọi thứ theo mức độ cảm xúc và nghĩ đến những gì mà cảm xúc nói với bản thân bạn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!