Câu hỏi:

12/07/2023 998

Rút gọn mỗi phân thức sau:

a) \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}}\);

b) \(\frac{{x - y}}{{y - x}}\);

c) \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}}\);

d) \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}}\).

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Điều kiện xác định của phân thức là x ≠ 0 và y ≠ 0.

Ta có: \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}} = \frac{{5.5.{x^2}.y.{y^2}}}{{5.7.x.{x^2}.{y^2}}} = \frac{{5y}}{{7x}}\).

b) Điều kiện xác định của phân thức là y ‒ x ≠ 0.

Ta có: \(\frac{{x - y}}{{y - x}} = \frac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{y - x}} = - 1\).

c) Điều kiện xác định của phân thức là x ≠ 0 và y ≠ 0.

Ta có: \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}} = \frac{{\left( { - 1} \right) \cdot {x^5}{y^2}}}{{\left( { - 1} \right) \cdot {x^2}{y^3}}} = \frac{{{x^3}}}{y}\).

d) Điều kiện xác định của phân thức là x3 ‒ 4x2 + 4x ≠ 0.

Ta có: \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x - 2}}\).

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\frac{2}{{15{x^3}{y^2}}};\frac{y}{{10{x^4}{z^3}}}\)\(\frac{x}{{20{y^3}z}}\);

b) \(\frac{x}{{2x + 6}}\)\(\frac{4}{{{x^2} - 9}}\);

c) \(\frac{{2x}}{{{x^3} - 1}}\)\(\frac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\);

d) \(\frac{x}{{1 + 2x + {x^2}}}\)\(\frac{3}{{5{x^2} - 5}}\).

Xem đáp án » 12/07/2023 1,469

Câu 2:

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy giải thích vì sao có thể viết:

a) \(\frac{{{x^2}{y^3}}}{{2{x^2}{y^2}}} = \frac{y}{2}\);

b) \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\);

c) \(\frac{{{x^2} - 3x + 9}}{{{x^3} + 27}} = \frac{1}{{x + 3}}\).

Xem đáp án » 12/07/2023 1,403

Câu 3:

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(A = \frac{{{x^5}{y^2}}}{{{{\left( {xy} \right)}^3}}}\) tại x = 1 ; y = 2;

b) \(B = \frac{{ - 4\left( {x - 2} \right){x^2}}}{{20\left( {2 - x} \right){y^2}}}\) tại \(x = \frac{1}{2};y = \frac{1}{5}\);

c) \(C = \frac{{{x^2} - 8x + 7}}{{{x^2} - 1}}\) tại x = –7;

d) \(D = \frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\) tại x = 0,5; y = 0,6.

Xem đáp án » 12/07/2023 810

Câu 4:

Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?

a) \(\frac{x}{{5x + 5}}\)\(\frac{1}{5}\).

b) \(\frac{{ - x}}{{x - 5}}\)\(\frac{{ - x\left( {x - 5} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\).

c) \(\frac{{ - 5}}{{ - x - y}}\)\(\frac{5}{{x + y}}\).

d) \(\frac{{ - x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\)\(\frac{x}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\).

Xem đáp án » 12/07/2023 802

Câu 5:

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

a) \(\frac{3}{{2x\left( {5 - x} \right)}}\);

b) \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 4}}\);

c) \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\);

d) \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\).

Xem đáp án » 12/07/2023 311

Câu 6:

Một miếng bìa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là x (cm). Người ta cắt đi ở mỗi góc của miếng bìa một hình vuông sao cho bốn hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh là y (cm) với 0 < 2y < x (Hình 2).

Media VietJack

a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của miếng bìa ban đầu và phần miếng bìa còn lại sau khi bị cắt.

b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 4; y = 1.

Xem đáp án » 12/07/2023 310

Bình luận


Bình luận