Câu hỏi:

12/07/2023 1,248

Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of (1) __________ and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain (2) __________ processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. (3 )____________ instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.

Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let’s say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate (4) __________ the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level. Body- related changes happen as a result of (5) ___________ changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible.

(Source: https://www.thoughtco.com)

Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of (1) __________ and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Sinh vật sống bao gồm cả thế giới động vật và thực vật nhìn thấy được cũng như thế giới vô hình của các loại vi khuẩn và vi rút. Trên một mức độ cơ bản, chúng ta có thể nói rằng cuộc sống được sắp xếp có tổ chức. Các sinh vật có một tổ chức vô cùng phức tạp. Cuộc sống cũng có thể “lao động”. Các sinh vật sống có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này, dưới dạng thực phẩm, được thay đổi để duy trì các quá trình trao đổi chất và sự sống. Cuộc sống ngày một phát triển. Điều này có nghĩa là các sinh vật phát triển nhiều hơn về số lượng chứ không chỉ lớn hơn về kích thước. Sinh vật sống cũng có khả năng tự tái tạo lại và tự phục hồi khi bị thương tổn. Cuộc sống có thể tái tạo. Cuộc sống chỉ có thể có được từ những sinh vật sống khác nhau. Cuộc sống có thể đáp ứng. Hãy suy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp. Gần như ngay lập tức, bạn lại cảm thấy đau đớn. Cuối cùng, cuộc sống có thể thích nghi và đáp ứng với các yêu cầu đặt ra bởi môi trường. Có ba loại thích ứng cơ bản có thể xảy ra ở các sinh vật cao hơn.

Những thay đổi có thể đảo ngược xảy ra như một phản ứng với những thay đổi trong môi trường. Hãy nói đến việc bạn sống gần mực nước biển và bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi. Bạn có thể cảm thấy khó thở và tăng nhịp tim do sự thay đổi độ cao. Những dấu hiệu của bệnh tật biến mất khi bạn quay trở lại với nơi gần mực nước biển. Thay đổi liên quan đến cơ thể xảy ra là kết quả của những thay đổi kéo dài trong môi trường. Cũng ví dụ trên, nếu bạn ở vùng núi trong một thời gian dài, bạn sẽ nhận thấy nhịp tim của bạn sẽ bắt đầu chậm lại và bạn sẽ bắt đầu thở bình thường. Những thay đổi này cũng có thể đảo ngược.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. bacterium: vi khuẩn (số ít)
B. bacteria: vi khuẩn (số nhiều)
C. insects: sâu bọ, côn trùng
D. virus: vi rút, mầm bệnh, nguồn gây bệnh
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of (1) ______ and viruses.”

(Sinh vật sống bao gồm cả thế giới động vật và thực vật nhìn thấy được cũng như thế giới vô hình của vi khuẩn và vi rút.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

This energy, in the form of food, is changed to maintain (2) __________ processes and for survival.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về từ loại
A. metabolic (adj): thuộc trao đổi chất, chuyển hóa (metabolic processes: các quá trình trao đổi chất)
B. metabolism (n) sự trao đổi chất, sự chuyển hóa
C. metabolize (v): chuyển hóa
D. metabolically (adv): trao đổi chất, chuyển hóa
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This energy, in the form of food, is changed to maintain (2)______ processes and for survival.”

(Nguồn năng lượng này, dưới dạng thực phẩm, được thay đổi để duy trì các quá trình trao đổi chất và sự sống còn.)

Câu 3:

(3 )____________ instantly, you moved back in pain.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về lượng từ
A. Most (adj) + N(không xác định): hầu hết; (adv) = very/ extremely
B. Mostly (adv): = mainly: chủ yếu là, thường là
C. Almost (adv) = rearly: hầu như, gần như
D. Most of (pro): hầu hết + N(xác định)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “(3)____________instantly, you moved back in pain.”

(Gần như ngay lập tức, bạn lại cảm thấy đau đớn.)

Câu 4:

You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate (4) __________ the change in height.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì/ vì (+clause)
B. on account (of): bởi vì/ do là (+ N)
C. as a result: vì thế mà (+clause)
D. as a result of: do/ vì (+N)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate (4) __________ the change in height.”

(Bạn có thể bắt đầu gặp khó thở và tăng nhịp tim do sự thay đổi độ cao)

Câu 5:

Body- related changes happen as a result of (5) ___________ changes in the environment.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. prolonged (adj): tiếp tục trong một thời gian dài, kéo dài
B. enduring (adj) lâu dài, vĩnh viễn
C. lasting (adj): bền vững, lâu dài
D. long (adj): dài
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Body- related changes happen as a result of (5) ___________ changes in the environment.”

(Những thay đổi liên quan đến cơ thể xảy ra là kết quả của những thay đổi kéo dài trong môi trường.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tất cả các loại thực vật và động vật khác nhau trong một cộng đồng tự nhiên đều ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này đạt được bởi các loài thực vật và động vật tương tác với nhau và với môi trường sống xung quanh của chúng. Một ví dụ về một cộng đồng tự nhiên là một khu rừng, và một khu rừng thường bị chi phối bởi một loài thực vật cụ thể, chẳng hạn như cây sồi trong rừng sồi. Cây sồi trong ví dụ này do đó được gọi là loài ưu thế nhưng cũng có nhiều loại thực vật khác, từ những bụi gai, bụi cây, và các cây nhỏ để rêu, địa y và tảo phát triển trên thân chúng và đá.

Thực vật của một quần thể chính là những nhà sản xuất: chúng sử dụng các-bon-đi-ô-xít, oxy, nitơ để xây dựng mô của chúng bằng cách sử dụng năng lượng dưới dạng ánh sáng mặt trời. Các mô thực vật tạo thành thức ăn cho động vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ) mà lần lượt được ăn bởi động vật ăn thịt (động vật ăn thịt). Do đó, thực vật tạo ra nguồn cung cấp thực phẩm cơ bản cho tất cả các loài động vật của một cộng đồng. Bản thân động vật là người tiêu thụ, và vừa là động vật ăn cỏ hoặc là động vật ăn thịt.

Ví dụ về động vật ăn cỏ trong một cộng đồng rừng là thỏ, nai, chuột và ốc, và côn trùng như rệp và sâu bướm. Các động vật ăn cỏ đôi khi là thức ăn của các loài động vật ăn thịt. Những loài động vật ăn thịt gồm nhiều chủng loại, từ côn trùng như bọ cánh cứng và bọ cánh ren đến động vật như cú, chuột chù và cáo. Các loài động vật ăn thịt gồm nhiều loài, từ côn trùng như bọ cánh cứng và cánh ren đến các loài động vật như cú, chồn và cáo. Một số loài động vật ăn thịt ăn động vật ăn cỏ, một số ăn thịt loài nhỏ hơn, trong khi có một số loài ăn cả hai: một con cú nâu sẽ ăn bọ cánh cứng và chuột chù, chuột đồng và các loài chuột khác. Những mối quan hệ về thức ăn giữa các thành viên khác nhau của cộng đồng được gọi là chuỗi thức ăn hoặc mạng lưới thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. Các liên kết của chuỗi được hình thành bởi các động vật ăn cỏ ăn thực vật và động vật ăn thịt ăn ăn động vật ăn cỏ. Có nhiều sinh vật hơn ở gốc của chuỗi thức ăn hơn là ở trên cùng; ví dụ, có nhiều cây xanh hơn các loài động vật ăn thịt trong quần thể.

Đáp án A

Kiến thức về giới từ
Ta có cụm giới từ: interact with /ˌɪntəˈrækt wɪð/: tương tác, tác động ảnh hưởng lẫn nhau

Lời giải

Vi khuẩn là những sinh vật nhỏ nhất được biết đến với cấu trúc tế bào. Những vi sinh vật không màu, đơn bào này tồn tại ở bất cứ nơi nào có thể tìm thấy chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí. Vì hầu hết chúng không có diệp lục, chúng không thể sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp thức ăn của chúng, như thực vật. Chúng phải lấy thức ăn theo cách khác. Do đó, vi khuẩn giống như động vật. Tuy nhiên, vì chúng được bao bọc trong thành tế bào, nên chúng chỉ có thể hấp thụ thức ăn đã phân hủy như thực vật.

Mặc dù hầu hết các vi khuẩn không chứa chất diệp lục, một số chúng có thể tự tổng hợp thực phẩm hữu cơ từ các vật liệu vô cơ đơn giản. Tuy nhiên, chúng không sử dụng năng lượng ánh sáng cho mục đích này. Những sinh vật khác lấy thức ăn có sẵn từ thực vật và động vật chết. Vẫn còn những sinh vật khác là ký sinh trùng. Ký sinh trùng có thể xâm nhập vào các sinh vật sống khác và lấy thức ăn từ chúng. Khi làm như vậy, chúng thường gây bệnh hoặc cái chết cho vật chủ.

 

Đáp án B

Kiến thức về wh-ever words
These colorless, one-celled micro-organisms exist (1) ______ organic matter is found: in soil, in water and in the air.
Tạm dịch: Những vi sinh vật đơn bào không màu này tồn tại ở bất cứ nơi nào có tồn tại chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí.
=> Ta dùng wherever: bất cứ nơi nào, các đáp án còn lại không hợp nghĩa và ngữ pháp.

Câu 3

To prevent headaches, watering eyes and blindness caused by the glare from snow, dark glasses are ____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

All birds have wings, too, but wings are not (1) ___________ to birds.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The underlined word “It” in the first paragraph refers to ____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Another tile for the passage could be?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay