Câu hỏi:
12/07/2023 914Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of (1) __________ and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain (2) __________ processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. (3 )____________ instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let’s say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate (4) __________ the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level. Body- related changes happen as a result of (5) ___________ changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible.
(Source: https://www.thoughtco.com)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Sinh vật sống bao gồm cả thế giới động vật và thực vật nhìn thấy được cũng như thế giới vô hình của các loại vi khuẩn và vi rút. Trên một mức độ cơ bản, chúng ta có thể nói rằng cuộc sống được sắp xếp có tổ chức. Các sinh vật có một tổ chức vô cùng phức tạp. Cuộc sống cũng có thể “lao động”. Các sinh vật sống có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này, dưới dạng thực phẩm, được thay đổi để duy trì các quá trình trao đổi chất và sự sống. Cuộc sống ngày một phát triển. Điều này có nghĩa là các sinh vật phát triển nhiều hơn về số lượng chứ không chỉ lớn hơn về kích thước. Sinh vật sống cũng có khả năng tự tái tạo lại và tự phục hồi khi bị thương tổn. Cuộc sống có thể tái tạo. Cuộc sống chỉ có thể có được từ những sinh vật sống khác nhau. Cuộc sống có thể đáp ứng. Hãy suy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp. Gần như ngay lập tức, bạn lại cảm thấy đau đớn. Cuối cùng, cuộc sống có thể thích nghi và đáp ứng với các yêu cầu đặt ra bởi môi trường. Có ba loại thích ứng cơ bản có thể xảy ra ở các sinh vật cao hơn.
Những thay đổi có thể đảo ngược xảy ra như một phản ứng với những thay đổi trong môi trường. Hãy nói đến việc bạn sống gần mực nước biển và bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi. Bạn có thể cảm thấy khó thở và tăng nhịp tim do sự thay đổi độ cao. Những dấu hiệu của bệnh tật biến mất khi bạn quay trở lại với nơi gần mực nước biển. Thay đổi liên quan đến cơ thể xảy ra là kết quả của những thay đổi kéo dài trong môi trường. Cũng ví dụ trên, nếu bạn ở vùng núi trong một thời gian dài, bạn sẽ nhận thấy nhịp tim của bạn sẽ bắt đầu chậm lại và bạn sẽ bắt đầu thở bình thường. Những thay đổi này cũng có thể đảo ngược.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. bacterium: vi khuẩn (số ít)
B. bacteria: vi khuẩn (số nhiều)
C. insects: sâu bọ, côn trùng
D. virus: vi rút, mầm bệnh, nguồn gây bệnh
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of (1) ______ and viruses.”
(Sinh vật sống bao gồm cả thế giới động vật và thực vật nhìn thấy được cũng như thế giới vô hình của vi khuẩn và vi rút.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. metabolic (adj): thuộc trao đổi chất, chuyển hóa (metabolic processes: các quá trình trao đổi chất)
B. metabolism (n) sự trao đổi chất, sự chuyển hóa
C. metabolize (v): chuyển hóa
D. metabolically (adv): trao đổi chất, chuyển hóa
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This energy, in the form of food, is changed to maintain (2)______ processes and for survival.”
(Nguồn năng lượng này, dưới dạng thực phẩm, được thay đổi để duy trì các quá trình trao đổi chất và sự sống còn.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Most (adj) + N(không xác định): hầu hết; (adv) = very/ extremely
B. Mostly (adv): = mainly: chủ yếu là, thường là
C. Almost (adv) = rearly: hầu như, gần như
D. Most of (pro): hầu hết + N(xác định)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “(3)____________instantly, you moved back in pain.”
(Gần như ngay lập tức, bạn lại cảm thấy đau đớn.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì/ vì (+clause)
B. on account (of): bởi vì/ do là (+ N)
C. as a result: vì thế mà (+clause)
D. as a result of: do/ vì (+N)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate (4) __________ the change in height.”
(Bạn có thể bắt đầu gặp khó thở và tăng nhịp tim do sự thay đổi độ cao)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. prolonged (adj): tiếp tục trong một thời gian dài, kéo dài
B. enduring (adj) lâu dài, vĩnh viễn
C. lasting (adj): bền vững, lâu dài
D. long (adj): dài
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Body- related changes happen as a result of (5) ___________ changes in the environment.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
To prevent headaches, watering eyes and blindness caused by the glare from snow, dark glasses are ____.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
The underlined word “It” in the first paragraph refers to ____.
Câu 7:
về câu hỏi!