Câu hỏi:
12/07/2023 1,456All the different plants and animals in a natural community are in a state of balance. This balance is achieved by the plants and animals interacting (1) _______ each other and with their non-living surroundings. An example of a natural community is a woodland, and a woodland is usually dominated by a particular species of plant, such as the oak tree in an oak wood. The oak tree in this example is therefore called the dominant species but there are also many other types of plants, from brambles, bushes, and small trees to mosses, lichens and algae (2) __________ on tree trunks and rocks.
The plants of a community are the producers: they use carbon dioxide, oxygen, nitrogen to build up their tissues using energy in the form of sunlight. The plant tissues form food for the plant-eating animals (herbivores) (3) _______ are in turn eaten by flesh-eating animals (carnivores). Thus, plants produce the basic food supply for all the animals of a community. The animals themselves are the consumers, and are either herbivores or carnivores.
Examples of herbivores in a woodland community are rabbits, deer, mice and snails, and insects such as aphids and caterpillars. The herbivores are sometimes eaten by the carnivores. Woodland carnivores are of all sizes, from insects such as beetles and lacewings to animals such as owls, shrews and foxes. Some carnivores feed on herbivores, some feed on the smaller carnivores, (4) _______ some feed on both: a tawny owl will eat beetles and shrews as well as voles and mice. These food relationships between the different members of the community are known as food chains or food (5) ______. All food chains start with plants. The links of the chain are formed by the herbivores that eat the plants and the carnivores that feed on the herbivores. There are more organisms at the base of the food chain than at the top; for example, there are many more green plants than carnivores in a community.
(Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Balance_of_nature)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tất cả các loại thực vật và động vật khác nhau trong một cộng đồng tự nhiên đều ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này đạt được bởi các loài thực vật và động vật tương tác với nhau và với môi trường sống xung quanh của chúng. Một ví dụ về một cộng đồng tự nhiên là một khu rừng, và một khu rừng thường bị chi phối bởi một loài thực vật cụ thể, chẳng hạn như cây sồi trong rừng sồi. Cây sồi trong ví dụ này do đó được gọi là loài ưu thế nhưng cũng có nhiều loại thực vật khác, từ những bụi gai, bụi cây, và các cây nhỏ để rêu, địa y và tảo phát triển trên thân chúng và đá.
Thực vật của một quần thể chính là những nhà sản xuất: chúng sử dụng các-bon-đi-ô-xít, oxy, nitơ để xây dựng mô của chúng bằng cách sử dụng năng lượng dưới dạng ánh sáng mặt trời. Các mô thực vật tạo thành thức ăn cho động vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ) mà lần lượt được ăn bởi động vật ăn thịt (động vật ăn thịt). Do đó, thực vật tạo ra nguồn cung cấp thực phẩm cơ bản cho tất cả các loài động vật của một cộng đồng. Bản thân động vật là người tiêu thụ, và vừa là động vật ăn cỏ hoặc là động vật ăn thịt.
Ví dụ về động vật ăn cỏ trong một cộng đồng rừng là thỏ, nai, chuột và ốc, và côn trùng như rệp và sâu bướm. Các động vật ăn cỏ đôi khi là thức ăn của các loài động vật ăn thịt. Những loài động vật ăn thịt gồm nhiều chủng loại, từ côn trùng như bọ cánh cứng và bọ cánh ren đến động vật như cú, chuột chù và cáo. Các loài động vật ăn thịt gồm nhiều loài, từ côn trùng như bọ cánh cứng và cánh ren đến các loài động vật như cú, chồn và cáo. Một số loài động vật ăn thịt ăn động vật ăn cỏ, một số ăn thịt loài nhỏ hơn, trong khi có một số loài ăn cả hai: một con cú nâu sẽ ăn bọ cánh cứng và chuột chù, chuột đồng và các loài chuột khác. Những mối quan hệ về thức ăn giữa các thành viên khác nhau của cộng đồng được gọi là chuỗi thức ăn hoặc mạng lưới thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. Các liên kết của chuỗi được hình thành bởi các động vật ăn cỏ ăn thực vật và động vật ăn thịt ăn ăn động vật ăn cỏ. Có nhiều sinh vật hơn ở gốc của chuỗi thức ăn hơn là ở trên cùng; ví dụ, có nhiều cây xanh hơn các loài động vật ăn thịt trong quần thể.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Ta có cụm giới từ: interact with /ˌɪntəˈrækt wɪð/: tương tác, tác động ảnh hưởng lẫn nhau
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn khi động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động.
Trong câu này “growing” được hiểu là: “which grow”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom /huːm/: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
B. who /huː/: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
C. when /wen/: Là trạng từ qua hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
D.which /wɪtʃ/: Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. while /waɪl/ (conj): trong khi: Dùng để chỉ các hành động và sự kiện diễn ra cùng một lúc tại quá khứ, hiện tại và tương lai.
B. when /wen/ (conj): khi: được dùng khi nói về một thời điểm cụ thể mà ở đó một hành động hay một sự kiện đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra
C. as /æz/ (conj) = when
D. since /sɪns/ (conj): từ, từ khi
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Some carnivores feed on herbivores, some feedon the smaller carnivores, (4)__________ some feed on both: a tawny owl will eat beetles and shrews as well as voles and mice.”
(Một số loài động vật ăn thịt ăn động vật ăn cỏ, một số ăn thịt loài nhỏ hơn, trong khi có một số loài ăn cả hai: một con cú nâu sẽ ăn bọ cánh cứng và chuột chù, chuột đồng và các loài chuột khác.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. webs /webs/ (n): mạng, tơ, tấm vải, cuộn giấy, súc giấy
B. stores /stɔːr/ (n): cửa hàng, của hiệu, kho, dự trữ, bộ lưu trữ
C. loads /ləʊd/ (n): vật nặng, gánh nặng, trọng tải
D. amounts /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng
Ta có cụm từ cố định: “food chain”: chuỗi thức ăn; “food webs”: lưới thức ăn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
To prevent headaches, watering eyes and blindness caused by the glare from snow, dark glasses are ____.
Câu 3:
Câu 4:
The underlined word “It” in the first paragraph refers to ____.
Câu 6:
về câu hỏi!