Câu hỏi:

08/08/2023 775

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combine with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.

   Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society. The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

   Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were one such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home. Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home. In the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers-cooking, shopping, decorating, and caring for children “efficiently” in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was_________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án. D

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. số lượng ngày càng tăng của các lớp học trong cộng đồng biên giới

B. sự gia tăng số lượng giáo viên được đào tạo

C. các vấn đề kinh tế mở rộng của các trường học

D. đô thị hóa ngày càng tăng của cả nước

Thông tin có ở câu Industrialization and the bureaucratization of economic life combine with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility (Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự nhấn mạnh vào tầm quan trọng của khả năng và chuyên môn làm cho việc học ngày càng trở nên quan trọng đối với sự di chuyển kinh tế và xã hội).

Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “means” in paragraph 2 is closest in meaning to__________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. C

Giải thích:

Từ means trong đoạn văn có nghĩa là phương tiện, cách thức. Dịch nghĩa 4 phương án:

A. lợi ích B. khả năng có thể xảy ra

C. phương pháp D. bằng cấp

Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Câu 3:

The phrase “coincided with” in paragraph 2 is closest in meaning to__________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. B

Giải thích:

Cụm coincided with trong đoạn văn có nghĩa là xảy ra cùng lúc. Dịch nghĩa 4 phương án:

A. bị ảnh hưởng bởi B. xảy ra cùng lúc 

C. bắt đầu tăng trưởng nhanh chóng D. đảm bảo thành công 

Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Câu 4:

According to the passage, what is one important change in United States education by the 1920’s?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. A

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Hầu hết các nơi yêu cầu trẻ em đi học.

B. Lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị hạn chế.

C. Quy định mới được áp đặt cho giáo dục phi truyền thống.

D. Người lớn và trẻ em học cùng lớp.

Thông tin có ở câu By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened (Đến năm 1920 đi học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học được kéo dài rất nhiều).

Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Câu 5:

Vacation schools and extracurricular activities are mentioned in paragraph 2 to illustrate

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. D

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy được cung cấp bởi các trường công lập

B. tầm quan trọng của những thay đổi trong giáo dục

C. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người nhập cư mới vào chương trình của họ

D. tác động gia tăng của các trường công lập đối với học sinh

Thông tin có ở câu Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence off public schools over the lives of students, many of whom in the larger Industrial cities were the children of immigrants (Trường mẫu giáo, trường học hè, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số họ ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư)

Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Câu 6:

According to the passage, early-twentieth-century education reformers believed that_________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. A 

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. các nhóm khác nhau cần các loại hình giáo dục khác nhau

B. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập trong các cộng đồng biên giới để hiện đại hóa chung

C. các tập đoàn và các tổ chức khác làm hỏng tiến trình giáo dục

D. nhiều phụ nữ nên tham gia và giáo dục và công nghiệp

Thông tin có ở câu Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs off specific populations (Các nhà cải cách đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu cụ thể của người dân).
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Câu 7:

What does the word “it” in the third paragraph refer to?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có câu chứa từ in đậm In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home (Trong các nền kinh tế tiền chế, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo thu nhập cả trong và ngoài nhà). Từ có thể thay thế cho it () trong câu là homemaking (nội trợ).

Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa toàn bài:

Khi thế kỷ XX bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy (1) ở Hoa Kỳ được đề cao hơn. Ranh giới hầu như đã biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống ở các thị trấn và thành phố. Công nghiêp hóa (2) và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự nhấn mạnh vào tầm quan trọng của khả năng và chuyên môn làm cho việc học ngày càng trở nên quan trọng đối với sự dịch chuyển kinh tế và xã hội (3).

Càng ngày, các trường học càng được coi là phương thức quan trọng nhất để hợp nhất người nhập cư(4) vào xã hội Mỹ. Sự xuất hiện của một làn sóng lớn những người nhập cư ở phía nam và phía đông châu Âu vào đầu thế kỷ diễn ra cùng thời điểm và góp phần vào sự mở rộng to lớn của giáo dục chính quy. Đến năm 1920, việc đi học từ mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc(5) ở hầu hết các tiểu bang, và năm học được kéo dài nhiều. Trường mẫu giáo, trường học hè, hoạt động ngoại khóa(6). giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số họ ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư. Các lớp học cho người nhập cư trưởng thành được tài trợ bởi các trường công, tập đoàn, đoàn thể, nhà thờ, nhà định cư và các cơ quan khác.

Các nhà cải cách đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu cụ thể của người dân. Phụ nữ nhập cư là một trong số đó. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ có thể có được những vị trí tốt trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, và một nơi mà nhiều nhà giáo dục cho là phù hợp với phụ nữ là nhà. Mặc dù chăm sóc ngôi nhà và gia đình đã quen thuộc với phụ nữ nhập cư, nhưng việc nội trợ(7) lại là một định nghĩa mới. Trong các nền kinh tế tiền chế, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo thu nhập cả trong và ngoài nhà. Tuy nhiên, ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX, không phải sự khan hiếm mà là sự sản xuất quá mức đang trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất. Các trường đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng - nấu ăn, mua sắm, trang trí và chăm sóc trẻ em “một cách hiệu quả” tại nhà riêng của họ, hoặc nếu có nhu cầu kinh tế cần thiết, họ sẽ làm việc với tư cách là nhân viên trong nhà của người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này có vẻ khá lỗi thời.

Vocabulary

1. formal education

(N. phrase)

2. Industrialization (N.)

3. economic and social mobility (N. phrase)

4. immigrants (N.)

5. compulsory (Adj.)

6. extracurricular activities (N.)

7. homemaking (N.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

What is the passage mainly about?

Lời giải

Đáp án. D

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Hệ sinh thái của cây sồi

B. Các yếu tố quyết địng thói quen ăn của sóc

C. Nhiều loài động vật thúc đẩy sự phát tán của hạt cây

D. Mối quan hệ giữa sóc và cây sồi

Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của từng đoạn nhỏ:

Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). (Những người theo chủ nghĩa tự nhiên và những người quan sát bình thường đã bị ấn tượng bởi mối quan hệ đặc biệt giữa sóc và hạt của cây sồi.)

Their destructive powers are well documented. (Sức mạnh hủy diệt của chúng được ghi chép lại.)

Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. (Hươu, gà tây, lợn rừng và gấu cũng ăn rất nhiều hạt sồi, nhưng không dự trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây.)

Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. (Mặc dù vậy, trong số các loài sóc có một mô hình hành vi đặc biệt khó hiểu.)

Dựa vào ý chính của các đoạn nhỏ ta thấy đoạn văn đầu tiên nêu ra mối quan hệ giữa sóc với cây sồi và các đoạn văn còn lại triển khai các ý nhằm làm rõ mối quan hệ đó. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Câu 2

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Đáp án. B

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Ảnh hưởng của nước đá đến chế độ ăn

B. Sự phát triển của tủ lạnh

C. Sự vận chuyển hàng hóa đến chợ

D. Các nguồn nước đá trong thế kỉ 19

Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của từng đoạn nhỏ:

By the mid-nineteenth century, the term “icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. (Vào giữa thế kỷ XIX, thuật ngữ “hộp đựng nước đá” đã đi vào ngôn ngữ Mỹ, nhưng nước đá vẫn chỉ bắt đầu ảnh hưởng đến chế độ ăn uống của người dân thường ở Hoa Kỳ.)

Making an efficient ice box was not as easy as we might now suppose. (Làm một hộp đá hiệu quả không dễ như chúng ta tưởng bây giờ.)

Early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. (Nhưng ngay từ năm 1803, một nông dân khéo léo ở Maryland, Thomas Moore, đã đi đúng hướng.)

Ta thấy các đoạn văn hướng đến giới thiệu, giải thích cách làm ice box (hộp nước đá) và sự cải tiến của nó. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Câu 3

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The new housing form discussed in the passage refers to_________ .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word “identify” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

According to the passage, how do memories get transferred to the STM?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay