Câu hỏi:
16/09/2023 435Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills.
(Extracted from Microsoft® Student 2009 – DVD Version)
According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?
A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học
B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng
C. Tiếp thu kiến thức học thuật
D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì trẻ em không được dạy khi ở ngoài lớp học?
A. học chữ và tính toán
B. kĩ năng sống
C. giao tiếp với mọi người
D. đúng và sai
Giải thích: Trong cả đoạn 2, tác giả nói về những điều mà trẻ học được bên ngoài lớp học. Và có một câu nói về trong lớp là “When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.” Reading/Writing chính là Literacy và Mathematics chính là Calculation.
Câu 3:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kết hôn, nuôi con, tìm và làm việc được đề cập trong đoạn 2 làm ví dụ cho ______.
A. Những thay đổi mà con người phải có định hướng rõ rang
B. lĩnh vực học tập mà gây ảnh hưởng đến cuộc sống con người
C. những trường hợp mà con người không thể tự dạy họ được
D. những cách mà cuộc sống của con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.” Sau “such as” là những ví dụ cụ thể cho nội dung phía trước, ở đây tác giả thêm ví dụ vào để làm rõ cho “major changes that affect their lives”.
Câu 4:
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn
B. Việc học diễm ra thường xuyên ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp
C. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp.
Câu 5:
According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo bài, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi vì
A. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục
B. sự cần thiết của một số kinh nghiệm nhất định trong nhiều lĩnh vực
C. sự ảnh hưởng của đa dạng những hành vi khác nhau trong quá trình học tập
D. sự khám phá ra phương pháp giảng dạy tốt nhất
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields” Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Câu 6:
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Có thể suy ra từ bào viết là công nhân, chủ lao động và chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập bởi họ cần _____.
A. thay đổi hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đến việc học
B. khiến cho đối tượng mà họ quan tâm trở nên ý thức hơn về tầm quan trọng của việc học
C. hiểu thấu đáo về hành vi của đối tượng mà họ quan tâm
D. hiểu về cách mà một tác nhân kích thích liên quan đến cảm giác của đối tượng mà họ quan tâm
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.
Câu 7:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Câu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nhà tâm lí học đều hứng thú với nghiên cứu trí nhớ như nghiên cứu các hành vi
B. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách mà thông tin lưu trữ được sử dụng
C. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập đều hứng thú với hành vi của con người
D. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến việc lưu trữ kiến thức của bộ não
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences” - Thực tế họ quan tâm đến hành vi nhiều hơn, nội dung nói rằng quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau là sai.
Câu 8:
The passage mainly discusses ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Bài viết chủ yếu bàn luận về ___.
A. những ví dụ thực tế của việc học trong lớp
B. việc áp dụng những quy tắc học tập vào giáo dục chính quy
C. những quy tắc chung về học tập
D. những hình thức học tập đơn giản
Giải thích: Bài văn đề cập đến nhiều khía cạnh của việc học, lần luật: định nghĩa về học, các hình thức học trong và ngoài trường lớp, tầm quan trọng của nghiên cứu về học tập và các dạng học khác nhau.
DỊCH BÀI
Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu hết được làm cách nào mà cơ thể của một cá nhân lại nhạy cảm với một chất mà vô hại hoặc thậm chí lành cho một người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì, và trứng được xếp hạng vào nhóm các thực phẩm có lợi cho sức khỏe và được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, những thực phẩm này có thể gây ra cho những người nhạy cảm với chúng phải chịu thiệt hại rất nhiều. Ban đầu, cơ thể của người đó không bị tổn hại bởi tiếp xúc với các chất. Sau một khoảng thời gian, thường dài hơn một vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với nó và dị ứng cũng bắt đầu phát triển. Đôi khi thật khó để phát hiện ra nếu bạn bị dị ứng thức ăn, vì nó có thể xuất hiện với quá nhiều cách khác nhau. Các triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác. Bạn có thể có mẩn đỏ, nổi mề dây, đau khớp dẫn đến viêm khớp, đau đầu, khó chịu, hoặc trầm cảm. Các dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là sữa, trứng, hải sản, lúa mì, củ, hạt, sô cô la, cam, và cà chua. Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ. Chứng đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat. Các thực phẩm thường chứa các chat này là sô - cô - la, phô - mai để lâu, kem chua, rượu vang đỏ, cá trích muối, gan gà, quả bơ, chuối chín, loại thịt ướp muối, nhiều loại thức ăn làm sẵn ở phương Đông ( hãy đọc nhãn!) Một số người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu của họ bằng cách bổ sung các vitamin B, đặc biệt là B6 và niacin. Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?
Câu 4:
We can see from the passage that in the countryside of Britain ______
Câu 7:
Which of the following can be inferred about the findings described in paragraph 2?
về câu hỏi!