Câu hỏi:
11/10/2023 506Sông nào sau đây chảy ở phía bắc Cộng hoà Nam Phi.
A. Lim-pô-pô. B. O-ran-giơ.
C. Ca-le-don. D. Von.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cộng hoà Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2:
Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hoà Nam Phi đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Cộng hoà Nam Phi.
Câu 4:
Vùng nội địa của Cộng hoà Nam Phi có kiểu khí hậu
A. nhiệt đới lục địa khô hạn. B. nhiệt đới ẩm.
C. cận nhiệt địa trung hải. D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/ Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,2 |
30,8 |
28,7 |
28,3 |
28,7 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
60,6 |
64,8 |
64,4 |
66,3 |
65,3 |
Từ 65 tuổi trở lên |
4,2 |
4,4 |
4,9 |
5,4 |
6,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hoà Nam Phi năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.
Câu 6:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm xã hội của Cộng hoà Nam Phi?
A. Nền văn hoá đặc sắc, vừa đậm nét truyền thống của châu Phi, vừa có sự giao thoa với văn hoá châu Âu, châu Á.
B. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.
C. Dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn,... là những vấn đề xã hội cần phải giải quyết.
D. Người dân có trình độ kĩ thuật cao và kinh nghiệm sản xuất phong phú, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 7:
Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét về tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Cộng hoà Nam Phi và so sánh với thế giới.
|
Tuổi thọ trung bình (năm) |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) |
||
Năm 2000 |
Năm 2020 |
Năm 2000 |
Năm 2020 |
|
Cộng hoà Nam Phi |
58,6 |
65,3 |
7,3 |
11,4 |
Thế giới |
68,0 |
73,0 |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
về câu hỏi!