Câu hỏi:

21/04/2024 96

Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.

a) Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)

b)                                     Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

(Ca dao)

c)                                     Sầu đong càng lắc càng đầy

      Ba thu dọn lại một ngày dài ghê

(Nguyễn Du)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a. Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)

- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Tục ngữ này sử dụng từ "ngọt" để ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật, ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái.

b.                                     Dù ai nói ngả nói nghiêng

    Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

(Ca dao)

- Nghĩa hình thành theo phương thức hoán dụ: Trong đây, "kiềng ba chân" được sử dụng để tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ. Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật.

c.                                     Sầu đong càng lắc càng đầy

       Ba thu dọn lại một ngày dài ghê

(Nguyễn Du)

- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Trong đây, từ "thu" được sử dụng để mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng. "Thu" tượng trưng cho sự lăn tăn, sự dao động của cuộc sống và tâm hồn, ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm.

=> Những cụm từ trong các câu trên đều tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ý nghĩa sâu sắc trong văn chương và văn hóa Việt Nam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Xem đáp án » 21/04/2024 162

Câu 2:

Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Xem đáp án » 21/04/2024 107

Câu 3:

Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:

A. Từ

B. Đặc điểm cấu tạo

a. cà chua, tên lửa, đường sá

1. từ láy (thuần Việt)

b. tàu hoả, linh chiến, xe ben

2. từ mượn tiếng Pháp

c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối

3. từ mượn tiếng Hán

d. lô cốt, bê tông, xi mông

4. từ ghép (thuần Việt)

e. cường quốc, hải quân, siêu thị

5. từ lai tạo

M: a) – 4)

Xem đáp án » 21/04/2024 87

Bình luận


Bình luận