Câu hỏi:
13/07/2024 345Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.
a)
Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.
(Nguyễn Du)
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)
- Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".
=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.
- Trâu ngựa: Trâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.
=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.
- Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.
=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.
- Trúc mai: Trúc là tre, mai là cây hoa mai.
=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
- Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:
- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.
- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.
- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.
- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.
- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.
Câu 2:
Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.
a) Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)
b) Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Ca dao)
c) Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
(Nguyễn Du)
Câu 3:
Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:
A. Từ |
B. Đặc điểm cấu tạo |
a. cà chua, tên lửa, đường sá |
1. từ láy (thuần Việt) |
b. tàu hoả, linh chiến, xe ben |
2. từ mượn tiếng Pháp |
c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối |
3. từ mượn tiếng Hán |
d. lô cốt, bê tông, xi mông |
4. từ ghép (thuần Việt) |
e. cường quốc, hải quân, siêu thị |
5. từ lai tạo |
M: a) – 4)
về câu hỏi!