Câu hỏi:

27/07/2024 176

Danh mục các bài thơ đã học ở lớp 9 và tóm tắt đặc điểm nghệ thuật, nội dung của mỗi bài thơ:

Đặc điểm

Tên tác

phẩm - Tác giả

Thể thơ

Đề tài, cảm hứng chủ đạo

Nét độc đáo về nghệ thuật và nội dung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đặc điểm

Tên tác

phẩm - Tác giả

Thể thơ

Đề tài, cảm hứng chủ đạo

Nét độc đáo về nghệ thuật và nội dung

Tiếng đàn mưa – Bích Khê

Song thất lục bát

Những tình cảm đầy lưu luyến của người chinh phụ khi phải xa cách người chinh phu

- Bài thơ tái hiện cảnh chia li của người chinh phụ qua đó nhà thơ thể hiện tình cảm nhớ nhung, buồn sầu của những người phụ nữ trong thời chiến khi tiễn chồng ra trận.

- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, ngôn ngữ dân tộc lên một tầm cao mới, phong phú, uyển chuyển. Hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng.

Kim – Kiều gặp gỡ (Nguyễn Du)

Lục bát

Cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và Thúy Kiều

- Đoạn trích đã bày tỏ nỗi xót thương cũng như đồng cảm với những số phận bi kịch. Nhà thơ còn đề cao nỗi khát vọng, quyền sống, quyền mưu cầu hạnh phúc của con người.

- Nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật, hình ảnh ẩn ý, ngôn ngữ đối thoại và độc thoại, tả cảnh ngụ tình,...

Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu)

Lục bát

Lục Vân Tiên gặp một toán cướp ức hiếp một cô gái nhà lành và sự nghĩa hiệp cuả chàng

- Đoạn trích đã cho thấy Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa, khinh tài, Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na ân tình. Qua đó thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả Nguyễn Đình Chiểu.

- Đoạn trích thành công với thể thơ lục bát dân tộc, nghệ thuật kể chuyện, miêu tả rất giản dị, mộc mạc, giàu màu sắc Nam Bộ.

Tự tình II (Hồ Xuân Hương)

Thất ngôn bát cú

Nỗi cô đơn sầu tủi của cô gái.

- Bài thơ nói lên bi kịch tình yêu, gia đình của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. Đồng thời đó cũng cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.

- Thể thơ thất ngôn bát cú, từ ngữ giản dị, động từ mạnh, từ láy tượng thanh,...

Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)

Tự do

Sự giàu đẹp của tiếng Việt

- Bài thơ đã ngợi ca sự giàu đẹp của tiếng Việt: vừa giản dị, mộc mạc, vừa phong phú, sâu sắc, có sức sống mạnh mẽ, thẫm đẫm vẻ đẹp linh hồn dân tộc. Tác giả thể hiện tình yêu, niềm tự hào, sự trân trọng đối với tiếng Việt.

- Tính nhạc phong phú, tinh tế. Thể thơ tám chữ với lối gieo vần phóng khoáng, nhịp thơ khi trầm lắng, khoan thai, tha thiết, khi sôi nổi, dồn dập, mạnh mẽ…

Mưa xuân (Nguyễn Bính)

Tự do

Bức tranh thôn quê yên bình, thanh tịnh đầy sức sống.

- Bài thơ là bức tranh thôn quê đẹp và sống động, tạo nên một cảm giác yên bình, thanh tịnh và đầy sức sống.

- Bài thơ được Nguyễn Bính viết theo thể thơ tứ tuyệt trường thiên, giọng thơ nhẹ nhàng.

Bài ca chúc Tết Thanh niên

(Phan Bội Châu)

Tự do

Sự kì vọng vào thế hệ trẻ của vận mệnh đất nước.

- Nhà thơ cũng muốn bày tỏ nêu cao tinh thần đoàn kết. Qua đó, tác giả cũng yêu cầu các thanh niên hãy nêu cao, tu dưỡng tinh thần, gạt bỏ những ham muốn cá nhân và tinh thần sáng tạo.

- Lời thơ chân thành, trầm lắng, sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả thân phận và nỗi niềm nhân vật,...

Tình sông núi (Trần Mai Ninh)

Tự do

Vẻ đẹp của quê hương, đất nước

- Tình yêu đất nước cùng với những con người chất phát, luôn chăm chỉ lam lũ với truyền thống yêu nước nồng nàn đã trải qua biết bao cuộc chiến tranh mới giữ được nền độc lập.

- Với thể thơ tự do cùng với giọng thơ nhịp nhàng sâu lắng kết hợp với các biện pháp nghệ thuật tu từ so sánh, từ láy, lặp từ, lặp câu ...

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Văn bản thông tin:

+ Văn bản thông tin là loại văn bản dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy trình thực hiện một công việc nào đó,... Văn bản thông tin là văn bản có mục đích chuyển tải thông tin một cách tin cậy, xác thực.

+ Văn bản thông tin mang tính chính xác, tính khách quan, tính đa dạng, tính hữu ích, tính đầy đủ…

- Văn bản nghị luận:

+ Văn nghị luận là một dạng mà trong bài viết, người nói tác giả dùng chủ yếu các lý lẽ, các dẫn chứng sau đó lập luận chỉ ra những điểm nhấn, luận điểm nhằm xác định chỉ ra cho người đọc, người nghe thấy được những tư tường, quan điểm của tác giả gửi gắm vào tác phẩm.

+ Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận.

+ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. Luận điểm thường được thể hiện bằng một phán đoán mang ý nghĩa khẳng định những tính chất, thuộc tính của vấn đề, những khía cạnh nội dung được triển khai để làm sáng tỏ luận đề. Các luận điểm trong bài văn nghị luận được sắp xếp, trình bày theo một hệ thống hợp lý, đầy đủ và được triển khai bằng những lý lẽ, dẫn chứng hợp lý để làm sáng tỏ vấn đề mà luận điểm đặt ra.

Lời giải

Bài học

Kiến thức tiếng Việt mới

Bài 6

Câu đơn và câu ghép, các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu ghép:

- Câu đơn là câu được cấu tạo bằng một cụm chủ ngữ - vị ngữ nòng cốt (cụm chủ ngữ - vị ngữ không bị bao chứa trong cụm từ chính phụ hoặc cụm chủ ngữ - vị ngữ khác).

- Câu ghép là câu có từ hai cụm chủ ngữ - vị ngữ nòng cốt trở lên, mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ được gọi là một vế câu.

- Căn cứ vào sự có mặt hay vắng mặt của từ ngữ làm phương tiện nối các vế câu, chia câu ghép thành hai loại: câu ghép có từ ngữ nối các vế câu và câu ghép không có từ ngữ nối các vế câu.

- Căn cứ vào quan hệ giữa các vế câu, chia câu ghép thành hai loại: câu ghép đẳng lập và câu ghép chính phụ. Câu ghép đẳng lập là câu ghép mà các vế có quan hệ bình đẳng, ngang hàng với nhau. Câu ghép chính phụ là câu ghép mà các vế có quan hệ phụ thuộc, nghĩa là có vế chính và vế phụ.

• Từ ngữ nối các vế của câu ghép có thể là kết từ (và, nhưng, hay,...) hoặc các cặp từ hô ứng (.. vừa... vừa.......; bao nhiêu... bấy nhiêu,...).

Bài 7

Sự phát triển của ngôn ngữ: nghĩa mới của từ ngữ và từ ngữ mới:

- Từ vựng của một ngôn ngữ luôn vận động, phát triển cùng với sự vận động, phát triển của xã hội.

- Sự phát triển từ vựng thường diễn ra theo những hình thức sau: phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của nó, sáng tạo từ ngữ mới trên cơ sở từ ngữ đã có, tiếp nhận từ ngữ tiếng nước ngoài.

Bài 8

Nghĩa và cách dùng tên viết tắt của các tổ chức quốc tế quan trọng:

- Trên sách báo, ta có thể gặp tên của một số tố chức quốc tế được viết tắt. Tên viết tắt được cấu tạo bằng cách ghép những chữ cái đầu tiên của các từ trong tên gọi đầy đủ (thường bằng tiếng Anh). Ví dụ: ASEAN là tên viết tắt của Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á); WTO là tên viết tắt của World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới);...

- Trong tạo lập văn bản, việc sử dụng tên viết tắt của các tổ chức quốc tế như vậy cần tuân theo một số quy định.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay