Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT, TH, HT và HH. Túi II đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái TTH. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”;
b) F: “Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”.
Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT, TH, HT và HH. Túi II đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái TTH. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”;
b) F: “Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”.

Câu hỏi trong đề: Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 64 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Ta lập bảng sau:
Túi I Túi II |
TT |
TH |
HT |
HH |
T |
TTT |
TTH |
THT |
THH |
H |
HTT |
HTH |
HHT |
HHH |
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể.
Không gian mẫu \(\Omega \) = {TTT; TTH; THT; THH; HTT; HTH; HHT; HHH}.
Có 8 kết quả có thể là đồng khả năng.
a) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố E là THH; HTH; HHT. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{3}{8}.\)
b) Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố F là HHH; HHT; HTH; HTT; THH; THT; TTH. Vậy \(P\left( F \right) = \frac{7}{8}.\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Không gian mẫu \(\Omega \) = {(a, b), 1 ≤ a, b ≤ 6 trong đó a và b là các số tự nhiên}.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Xúc xắc II Xúc xắc I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
(1, 6) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
(4, 6) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 6) |
6 |
(6, 1) |
(6, 2) |
(6, 3) |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 6) |
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Các kết quả thuận lợi cho biến cố G là các cặp số (a, b), trong đó 1 ≤ a, b ≤ 5.
Có 25 kết quả thuận lợi cho biến cố G. Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{25}}{{36}}.\)
− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố H là (1, 5); (3, 5); (5, 5); (1, 6); (3, 6); (5, 6).
Vậy \(P\left( H \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}.\)
− Các kết quả thuận lợi cho biến cố K là các cặp số (a, b) trong đó 3 ≤ a, b ≤ 6.
Có 32 kết quả thuận lợi cho biến cố K. Vậy \(P\left( K \right) = \frac{{32}}{{36}} = \frac{8}{9}.\)
Lời giải
Kí hiệu ba nam là A, B, C và hai nữ là D, E. Mỗi kết quả có thể là cặp (X, Y) trong đó X, Y tương ứng là tên của ứng viên được chọn lần đầu và lần thứ hai với X ≠ Y.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Lần 2 Lần 1 |
A |
B |
C |
D |
E |
A |
|
(A, B) |
(A, C) |
(A, D) |
(A, E) |
B |
(B, A) |
|
(B, C) |
(B, D) |
(B, E) |
C |
(C, A) |
(C, B) |
|
(C, D) |
(C, E) |
D |
(D, A) |
(D, B) |
(D, C) |
|
(D, E) |
E |
(E, A) |
(E, B) |
(E, C) |
(E, D) |
|
Vì X ≠ Y nên cặp có hai phần tử trùng nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa 5 ô (A, A); (B, B); (C, C); (D, D); (E, E).
Vậy có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố “chọn được một nam, một nữ” là (A, D); (A, E); (B, D); (B, E); (C, D); (C, E); (D, A); (D, B); (D, C); (E, A); (E, B); (E, C).
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.