Câu hỏi:
24/08/2024 234Trên một dãy phố có 5 khách sạn với chất lượng và giá cả như nhau, kí hiệu là A, B, C, D, E. Hai người khách tên Hải và Nam mỗi người chọn ngẫu nhiên một khách sạn để thuê phòng. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Hai người khách cùng vào một khách sạn”;
F: “Có ít nhất một người khách chọn khách sạn A”.
Câu hỏi trong đề: Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 64 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Mỗi kết quả có thể là cặp (X, Y) trong đó X, Y tương ứng là tên của khách sạn mà Hải và Nam chọn.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Nam Hải |
A |
B |
C |
D |
E |
A |
(A, A) |
(A, B) |
(A, C) |
(A, D) |
(A, E) |
B |
(B, A) |
(B, B) |
(B, C) |
(B, D) |
(B, E) |
C |
(C, A) |
(C, B) |
(C, C) |
(C, D) |
(C, E) |
D |
(D, A) |
(D, B) |
(D, C) |
(D, D) |
(D, E) |
E |
(E, A) |
(E, B) |
(E, C) |
(E, D) |
(E, E) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 25 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (A, A); (B, B); (C, C); (D, D); (E, E). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{5}{{25}} = \frac{1}{5}.\)
− Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (A, A); (A, B); (A, C); (A, D); (A, E); (B, A); (C, A); (D, A); (E, A). Vậy \[P\left( F \right) = \frac{9}{{20}}.\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Không gian mẫu \(\Omega \) = {(a, b), 1 ≤ a, b ≤ 6 trong đó a và b là các số tự nhiên}.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Xúc xắc II Xúc xắc I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
(1, 6) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
(4, 6) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 6) |
6 |
(6, 1) |
(6, 2) |
(6, 3) |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 6) |
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Các kết quả thuận lợi cho biến cố G là các cặp số (a, b), trong đó 1 ≤ a, b ≤ 5.
Có 25 kết quả thuận lợi cho biến cố G. Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{25}}{{36}}.\)
− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố H là (1, 5); (3, 5); (5, 5); (1, 6); (3, 6); (5, 6).
Vậy \(P\left( H \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}.\)
− Các kết quả thuận lợi cho biến cố K là các cặp số (a, b) trong đó 3 ≤ a, b ≤ 6.
Có 32 kết quả thuận lợi cho biến cố K. Vậy \(P\left( K \right) = \frac{{32}}{{36}} = \frac{8}{9}.\)
Lời giải
Ta lập bảng sau:
Túi I Túi II |
TT |
TH |
HT |
HH |
T |
TTT |
TTH |
THT |
THH |
H |
HTT |
HTH |
HHT |
HHH |
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể.
Không gian mẫu \(\Omega \) = {TTT; TTH; THT; THH; HTT; HTH; HHT; HHH}.
Có 8 kết quả có thể là đồng khả năng.
a) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố E là THH; HTH; HHT. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{3}{8}.\)
b) Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố F là HHH; HHT; HTH; HTT; THH; THT; TTH. Vậy \(P\left( F \right) = \frac{7}{8}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Chuyên đề 8: Hình học (có đáp án)