Câu hỏi:
24/08/2024 60Bảng 16 thống kê điểm thi Học kì I bốn môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Khoa học tự nhiên của hai bạn An và Bình.
Môn học |
Ngữ Văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi của An |
8 |
6 |
7,5 |
5 |
Điểm thi của Bình |
6 |
8 |
9 |
8 |
Bảng 16
Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bảng thống kê kết quả xếp loại học tập Học kì I của 500 học sinh khối 9 ở một trường trung học cơ sở như sau (Bảng 18):
Xếp loại học tập |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Số học sinh |
150 |
200 |
100 |
50 |
Bảng 18
a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.
c) Tính tỉ số giữa số học sinh xếp loại học tập Tốt và số học sinh xếp loại học tập Khá.
Câu 2:
Dựa theo báo cáo xuất khẩu gạo Việt Nam 10 tháng đầu năm 2022 của Bộ Công thương, bạn Bình thống kê tốp 5 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam là Philippines, Trung Quốc, Bờ Biển Ngà, Malaysia, Ghana lần lượt như sau: 2 739 (nghìn tấn), 757 (nghìn tấn), 586 000 (tấn), 396 (nghìn tấn), 393,5 (nghìn tấn).
a) Nếu vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó thì số liệu nào viết chưa hợp lí?
b) Viết lại dãy số liệu thống kê đó rồi lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Câu 3:
Bảng 15 thống kê chiều cao trung bình của nam và nữ (năm 2020) ở các nước Việt Nam, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc và Lào.
Nước |
Việt Nam |
Singapre |
Nhật Bản |
Hàn Quốc |
Lào |
Chiều cao trung bình của nam (đơn vị: cm) |
162,1 |
171 |
172 |
170,7 |
160,5 |
Chiều cao trung bình của nữ (đơn vị: cm) |
152,2 |
160 |
158 |
157,4 |
151,2 |
(Nguồn: Tập chí Dân số thế giới)
Bảng 15
Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Câu 4:
Theo số liệu thống kê số khách quốc tế (đơn vị: nghìn lượt người) đến Việt Nam trong các tháng 7, 8, 9, 10, 11 năm 2023 lần lượt như sau: 352,6; 486,4; 431,9; 484,4; 596,9. (Nguồn: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam). Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Câu 5:
Lúa là cây trồng chủ lực hằng năm ở nhiều địa phương trên cả nước. Bảng 17 thống kê sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của nước ta như sau:
Vụ lúa |
Đông Xuân |
Hè thu |
Mùa |
Sản lượng (đơn vị: triệu tấn) |
20,298 |
11,144 |
8,358 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Bảng 17
Hình 11
Phát biểu “Biểu đồ hình quạt tròn Hình 11 biểu diễn các dữ liệu thống kê ở Bảng 17” là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 6:
Calo (Cal hay kcal) là đơn vị năng lượng mà cơ thể chuyển hoá từ thức ăn để duy trì các hoạt động sống. 1 Cal = 1 kcal = 1 000 cal. Lượng Calo trong 100 g trái cây của táo, chuối, nho, xoài, dứa lần lượt như sau: 52; 88; 70; 62; 66. (Nguồn: Viện Dinh duỡng Quốc gia).
a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.
c) Phát biểu “Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối bằng 65% tổng lượng Calo trong 100 g của trái nho, 100 g trái xoài và 100 g trái dứa” là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 7:
Cô Lan phụ trách câu lạc bộ bóng bàn thống kê số giờ tham gia luyện tập đấu bóng trong một tuần của 4 học sinh Chi, Đạt, Hà, Hương lớp 9A như Bảng 14 sau:
Học sinh |
Chi |
Đạt |
Hà |
Hương |
Thời gian luyện tập (đơn vị: giờ) |
9 |
7 |
8,5 |
8 |
Bảng 14
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
về câu hỏi!