Thống kê lượng hàng bán được (đơn vị: chiếc) của 39 mặt hàng ở một siêu thị điện máy như sau:
a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
Thống kê lượng hàng bán được (đơn vị: chiếc) của 39 mặt hàng ở một siêu thị điện máy như sau:

a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 39 dữ liệu (N = 39) và có 6 giá trị khác nhau là x1 = 4, x2 = 5, x3 = 7, x4 = 8, x5 = 9, x6 = 10.
Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5, x6 lần lượt có tần số là:
n1 = 7; n2 = 8; n3 = 5; n4 = 6; n5 = 8; n6 = 5.
Bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó là:
|
Số chiếc (x) |
4 |
5 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cộng |
|
Tần số (n) |
7 |
8 |
5 |
6 |
8 |
5 |
N = 39 |
b) Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trong 100 số liệu thống kê ở trên có 6 giá trị khác nhau là:
x1 = 27; x2 = 32; x3 = 35; x4 = 38; x5 = 47; x6 = 50.
b) Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5, x6 lần lượt có tần số là:
n1 = 15; n2 = 20; n3 = 25; n4 = 30; n5 = 5; n6 = 5.
Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5, x6 lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{15 \cdot 100}}{{100}}\% = 15\% ;\] \[{f_2} = \frac{{20 \cdot 100}}{{100}}\% = 20\% ;\] \[{f_3} = \frac{{25 \cdot 100}}{{200}}\% = 25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{30 \cdot 100}}{{100}}\% = 30\% ;\] \[{f_5} = \frac{{5 \cdot 100}}{{100}}\% = 5\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{100}}\% = 5\% .\]
Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
|
Số quyển sách quyên góp |
27 |
32 |
35 |
38 |
47 |
50 |
Cộng |
|
Tần số tương đối (%) |
15 |
20 |
25 |
30 |
5 |
5 |
100 |
c) Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Lời giải
a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 200 dữ liệu (N = 200) và có 6 giá trị khác nhau là x1 = 5, x2 = 6, x3 = 7, x4 = 8, x5 = 9, x6 = 10.
Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5, x6 lần lượt có tần số là:
n1 = 30; n2 = 40; n3 = 50; n4 = 35; n5 = 25; n6 = 20.
Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5, x6 lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{30 \cdot 100}}{{200}}\% = 15\% ;\] \[{f_2} = \frac{{40 \cdot 100}}{{200}}\% = 20\% ;\] \[{f_3} = \frac{{50 \cdot 100}}{{200}}\% = 25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{35 \cdot 100}}{{200}}\% = 17,5\% ;\] \[{f_5} = \frac{{25 \cdot 100}}{{200}}\% = 12,5\% ;\] \[{f_6} = \frac{{20 \cdot 100}}{{200}}\% = 10\% .\]
Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
|
Điểm (x) |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cộng |
|
Tần số tương đối (%) |
15 |
20 |
25 |
17,5 |
12,5 |
10 |
100 |
b) Biểu đồ tần số tương đối dạng cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
