Câu hỏi:

24/08/2024 966 Lưu

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị: gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau:

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị: gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau: (ảnh 1)

a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối (ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn) của mẫu số liệu thống kê đó.

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 50 dữ liệu (N = 50) và có 4 giá trị khác nhau là x1 = 2 050, x2 = 2 100, x3 = 2 150, x4 = 2 200.

Các giá trị 1, x­2, x­3, x­4 lần lượt có tần số là:

n1 = 7; n2 = 18; n3 = 12; n4 = 13.

Các giá trị 1, x­2, x­3, x­4 lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{7 \cdot 100}}{{50}}\% = 14\% ;\] \[{f_2} = \frac{{18 \cdot 100}}{{50}}\% = 36\% ;\]

\[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{50}}\% = 24\% ;\] \[{f_4} = \frac{{13 \cdot 100}}{{50}}\% = 26\% .\]

Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Số gam thức ăn (x)

2 050

2 100

2 150

2 200

Cộng

Tần số tương đối (%)

14

36

24

26

100

b) Biểu đồ tần số tương đối dạng cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị: gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau: (ảnh 2)

Biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị: gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau: (ảnh 3)
 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trong 100 số liệu thống kê ở trên có 6 giá trị khác nhau là:

x1 = 27; x2 = 32; x3 = 35; x4 = 38; x5 = 47; x6 = 50.

b) Các giá trị 1, x­2, x­3, x­4, x­5, x6 lần lượt có tần số là:

n1 = 15; n2 = 20; n3 = 25; n4 = 30; n5 = 5; n6 = 5.

Các giá trị 1, x­2, x­3, x­4, x­5, x6 lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{15 \cdot 100}}{{100}}\% = 15\% ;\] \[{f_2} = \frac{{20 \cdot 100}}{{100}}\% = 20\% ;\] \[{f_3} = \frac{{25 \cdot 100}}{{200}}\% = 25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{30 \cdot 100}}{{100}}\% = 30\% ;\] \[{f_5} = \frac{{5 \cdot 100}}{{100}}\% = 5\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{100}}\% = 5\% .\]

Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Số quyển sách quyên góp

27

32

35

38

47

50

Cộng

Tần số tương đối (%)

15

20

25

30

5

5

100

c) Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Thống kê số quyển sách quyên góp ủng hộ thư viện nhà trường của 100 học sinh khối 9 như sau:  a) Trong 100 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?  b) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.  c) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó. (ảnh 2)

Lời giải

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 39 dữ liệu (N = 39) và có 6 giá trị khác nhau là 1 = 4, 2 = 5, 3 = 7, 4 = 8, 5 = 9, 6 = 10.

Các giá trị 1, x­2, x­3, x­4, x­5, x­6 lần lượt có tần số là:

n1 = 7; n2 = 8; n3 = 5; n4 = 6; n5 = 8; n6 = 5.

Bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó là:

Số chiếc (x)

4

5

7

8

9

10

Cộng

Tần số (n)

7

8

5

6

8

5

N = 39

b) Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Thống kê lượng hàng bán được (đơn vị: chiếc) của 39 mặt hàng ở một siêu thị điện máy như sau:  a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.  b) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó. (ảnh 2)