Câu hỏi:
11/10/2024 3,852
Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2).
Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng \[59{\rm{ cm}}\] và chiều cao khoảng \[91{\rm{ cm}}.\] Chi phí để sản xuất thùng tôn đó là \[100\,\,000\] đồng \(/{{\rm{m}}^2}.\) Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất \[1\,\,000\] thùng tôn là
(Đơn vị tính: Đồng. Lấy \(\pi \approx 3,14,\) làm tròn kết quả đến hàng nghìn).

(Đơn vị tính: Đồng. Lấy \(\pi \approx 3,14,\) làm tròn kết quả đến hàng nghìn).
Câu hỏi trong đề: Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 2) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bán kính đáy của thùng tôn có dạng hình trụ là \(R = \frac{{59}}{2} = 29,5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Diện tích toàn phần của thùng tôn đó là:
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{day}} = 2\pi \cdot 29,5 \cdot 91 + 2 \cdot \pi \cdot 29,{5^2} = 7\,\,109,5\pi \approx 7\,\,109,5 \cdot 3,14 = 22\,\,323,83{\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Đổi \[22\,\,323,83{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2} = 2,232383{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\]
Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất \[1\,\,000\] thùng tôn là:
\(\left( {2,232383 \cdot 100\,\,000} \right) \cdot 1\,\,000 \approx 223\,\,238\,\,000\) (đồng).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp số: \(76{\rm{\;m}}.\)
Ta có \(Bx\) và \(AC\) cùng nằm trên phương ngang nên \(Bx\,{\rm{//}}\,AC,\) do đó \[\widehat {ACB} = \widehat {xBC} = 20^\circ ;\] \(\widehat {ADB} = \widehat {xBD} = 30^\circ \) (các cặp góc so le trong).
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có \[AC = AB \cdot \cot C = \frac{{AB}}{{\tan C}} = \frac{{75}}{{\tan 20^\circ }}{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]
Xét tam giác \(ABD\) vuông tại \(A\), ta có \(AD = AB \cdot \cot D = \frac{{AB}}{{\tan D}} = \frac{{75}}{{\tan 30^\circ }}{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Ta có \(CD = AC - AD = \frac{{75}}{{\tan 20^\circ }} - \frac{{75}}{{\tan 30^\circ }} \approx 76{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Vậy con tàu đã đi được xấp xỉ \(76{\rm{\;(m)}}\) giữa hai lần quan sát.
Lời giải
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
a) Tổng số quyển vở đã mua là 500 quyển nên \(x + y = 500\).
b) Tổng số tiền nhà trường mua 500 quyển vở là 4 200 000 đồng nên \(8\,\,000x + 9\,\,000y = 4\,\,200\,\,000\) hay \(8x + 9y = 4\,\,200\)
c) Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{8x + 9y = 4\,\,200.}\end{array}} \right.\)
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình (1) ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 300}\\{y = 200}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn điều kiện).
d) Gọi \(u,\,\,v\) lần lượt là số học sinh Xuất sắc và số học sinh Giỏi \(\left( {u,\,\,v \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Mỗi học sinh Xuất sắc được thưởng 02 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai nên ta có phương trình \(2u + v = 300.\)
Mỗi học sinh Giỏi được thưởng 01 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai nên ta có phương trình \(u + v = 200.\)
Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2u + v = 300}\\{u + v = 200}\end{array}} \right.\) (2).
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình (2) ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 100}\\{v = 100}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy có tổng \(100 + 100 = 200\) học sinh Xuất sắc và Giỏi, chiếm \(40\% \) tổng số học sinh cả trường.
Do đó, tổng số học sinh của trường là \(200:40\% = 500\) (học sinh).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.