Câu hỏi:
09/01/2025 10Thực hiện phép tính.
a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} \);
b) \(\sqrt {\frac{{25}}{{64}}} \);
c) \(\sqrt {\frac{{230}}{{2,3}}} \).
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {16} }} = \frac{5}{4}\).
b) \(\sqrt {\frac{{25}}{{64}}} = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {64} }} = \frac{5}{8}\).
c) \(\sqrt {\frac{{230}}{{2,3}}} = \sqrt {100} = 10\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kết quả của biểu thức \(C = \left( {\frac{{1 - \sqrt 2 }}{{1 + \sqrt 2 }} - \frac{{1 + \sqrt 2 }}{{1 - \sqrt 2 }}} \right):\sqrt {72} \) là
Câu 2:
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{{x^2} - 2x\sqrt 2 + 2}}{{{x^2} - 2}}\) (x ≠ ±\(\sqrt 2 \)) là
Câu 3:
Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {\frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt b + 1}}} :\sqrt {\frac{{\sqrt b - 1}}{{\sqrt a + 1}}} \) ta được
Câu 4:
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {32} + 3\sqrt {18} } \right):\sqrt 2 \) là
Câu 5:
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\frac{1}{7}} - \sqrt {\frac{{16}}{7}} + \sqrt 7 } \right):\sqrt 7 \) là
Câu 6:
Rút gọn biểu thức \(A = x{y^2}\sqrt {\frac{5}{{{x^2}{y^4}}}} \) (x < 0, y ≠ 0) ta được
>Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 04
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 05
về câu hỏi!