Câu hỏi:
09/01/2025 3Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\sqrt {\frac{{ab + {b^2} - 2\sqrt {a{b^3}} }}{{a\left( {a + 2\sqrt b } \right) + b}}} \)
với (a, b > 0) được
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\sqrt {\frac{{ab + {b^2} - 2\sqrt {a{b^3}} }}{{a\left( {a + 2\sqrt b } \right) + b}}} \)
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\sqrt {\frac{{ab + {b^2} - 2\sqrt {a{b^3}} }}{{{a^2} + 2a\sqrt b + b}}} \)
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt {ab} - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {a + \sqrt b } \right)}^2}}}} \)
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\frac{{{{\left( {\sqrt {ab} - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {a + \sqrt b } \right)}^2}}}\)
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{a - b}}.\frac{{\left( {\sqrt {ab} - b} \right)}}{{\left( {a + \sqrt b } \right)}}\)
\(B = \frac{{\left( {a\sqrt b + b} \right)}}{{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}.\frac{{\left( {\sqrt {ab} - b} \right)}}{{\left( {a + \sqrt b } \right)}} = \frac{{\sqrt b .\sqrt b .\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a - \sqrt b }} = b\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{a\sqrt b + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} \) (a, b > 0) ta được
Câu 2:
Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }}} + \sqrt {\frac{{2 - \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }}} \) ta được
Câu 3:
Rút gọn biểu thức \(B = \sqrt {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}} \) ta được
Câu 4:
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{2 - \sqrt 2 }}\) ta được
Câu 5:
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\) (a, b ≥ 0, a ≠ b) ta được
Câu 6:
Kết quả của biểu thức \(A = \left( {1 - \frac{{5 + \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}} \right)\left( {\frac{{5 - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 5 }} - 1} \right)\) là
Câu 7:
Khử căn thức ở mẫu của các phân số
a) \(\sqrt {\frac{7}{{108}}} \);
b) \(\sqrt {\frac{{10}}{{13}}} \);
c) \(\sqrt {\frac{{5 - 2\sqrt 6 }}{3}} \).
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 04
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 05
về câu hỏi!